Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 47/2024

I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng

Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm VND/USD ngày 22/11/2024 được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 24,290 đồng/USD, ổn định so với tuần trước.

Lãi suất: Tính từ đầu tháng 11 đến nay, có 13 ngân hàng tăng lãi suất huy động, bao gồm: Agribank, ABBank, Techcombank, MB, VIB, VietBank, VietABank, IVB, BaoVietBank, Nam A Bank, GPBank, LPBank, HDBank. Trong đó, Agribank và VIB đã có 2 lần tăng lãi suất.

Xu hướng tăng lãi suất tiết kiệm bắt đầu xuất hiện và lan rộng kể từ nửa cuối tháng 4. Đà tăng này kéo dài liên tục đến tháng 8. Nhiều ngân hàng còn ghi nhận diễn biến tăng lãi suất đến 2 - 3 lần trong một tháng. Như trong tháng 6, có hơn 20 ngân hàng điều chỉnh lãi suất và hơn một nửa trong số đó tăng lãi suất tới 2 lần.

Kể từ tháng 9, đà tăng đã có dấu hiệu giảm khi chỉ còn 12 ngân hàng tăng lãi suất huy động. Tình trạng này kéo dài đến hết tháng 10. Tuy nhiên, 3 tuần gần đây, làn sóng tăng lãi suất tiết kiệm lại bắt đầu có xu hướng quay trở lại khi đã có tới 13 nhà băng tăng lãi suất.

Đáng chú ý, sau 2 lần tăng lãi suất huy động áp dụng cho cả hình thức gửi tiền ở quầy và online trong tháng này, Agribank đang bỏ xa nhóm Big 4 về lãi suất huy động ở hầu hết các kỳ hạn. Như tại kỳ hạn 3-5 tháng, Agribank đang huy động ở mức 2.9%/năm, trong khi VietinBank và BIDV huy động ở mức 2.3%/năm và Vietcombank là 1.9%/năm.

II. Hàng nhập khẩu tuần 47

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

SẮT KHOANH

6,082.858

THÉP TẤM

17,412.220

TÔN NGUỘI

2,908.322

THÉP CÂY

2,322.588

THÉP HÌNH

1,937.113

THÉP ỐNG

223.340

TÔN BĂNG

5,451.840

TÔN MẠ

309.578

TÔN KHÔNG GỈ

2,444.860

TÔN NÓNG

156,845.047

III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 47

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

HRC Q195

Trung Quốc

492-497

CFR

HRC SS400

Trung Quốc

508

CFR

HRP SS400

Trung Quốc

513

CFR

HRC Q355

Trung Quốc

515-525

CFR

HRP Q355

Trung Quốc

535

CFR

HRC SAE1006

Trung Quốc

510

CFR

HRP SPHC

Trung Quốc

500

CFR

HRP Q235

Trung Quốc

503

CFR

HRC Q235

Trung Quốc

498-500

CFR