I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng ngày 3/12 là 23,812 VND/USD và tỷ giá sàn là 22,425 VND/USD.
Tại các ngân hàng thương mại, sáng 3/12, giá USD tăng mạnh.
Cụ thể,
USD tại Vietcombank tăng 40 đồng ở cả chiều mua vào và bán ra so với 2/12, niêm yết ở mức 22,600 – 22,830 VND/USD (mua vào - bán ra).
Tại BIDV, giá đồng bạc xanh tăng 15 đồng ở cả chiều mua vào và bán ra so với 2/12, niêm yết ở mức 22,630 – 22,830 VND/USD (mua vào - bán ra).
Lãi suất: Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Minh Khái vừa ký Quyết định 1990 về việc giảm lãi suất cho vay các chương trình tín dụng chính sách tại Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH). Theo quyết định, giảm 10% so với lãi suất cho vay các chương trình tín dụng chính sách tại NHCSXH do Thủ tướng Chính phủ quy định về lãi suất.
Thời gian thực hiện giảm lãi suất cho vay đối với các chương trình tín dụng chính sách áp dụng đối với các khoản vay còn dư nợ tại NHCSXH từ ngày 1/10 đến hết ngày 31/12.
Sau ngày 31/12, lãi suất cho vay của các chương trình tín dụng chính sách tại NHCSXH thực hiện theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ. NHCSXH tăng cường các biện pháp cân đối chi phí hoạt động để thực hiện việc giảm lãi suất cho vay trong phạm vi kế hoạch vốn cấp bù chênh lệch lãi suất và chi phí quản lý được giao năm 2021.
II. Thị trường phế liệu nhập khẩu
Hầu hết các đợt chào bán phế liệu đường biển đến Việt Nam đều không thay đổi, do các nhà cung cấp biết rằng mức chiết khấu nhỏ không hấp dẫn người mua Việt Nam. H2 được chào bán ở mức 495-510 USD/tấn cfr và P&S ngoại cỡ xuất xứ Hồng Kông được chào ở mức 500 USD/tấn cfr.
Các nhà cung cấp của Mỹ đã tăng giá chào hàng lớn ở biển sâu thêm 5 USD/tấn so với tuần trước lên 540 USD/tấn cfr do dự đoán giá nội địa trong tháng 12 ổn định.
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Bổ sung |
HRC SS400 | Trung Quốc | 795-815 | CFR | Giao tháng 2 |
HRC SAE1006 | Ấn Độ | 825 | CFR | Giao tháng 2 |
HRC SAE1006 | Nhật Bản | 860 | CFR | Giao tháng 2 |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 830-850 | CFR | Giao tháng 2 |
HRC SAE1006 | Nga | 760-800 | CFR | Giao tháng 3 |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 17,900 | 0 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 20,400 | 0 |