I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm ngày 1/12 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 23,891VND/USD, giảm tiếp 24 đồng so với mức niêm yết tuần trước.
Lãi suất: Đầu tháng 12, HDBank thông báo đồng loạt giảm 0.2%/năm đối với tiền gửi các kỳ hạn từ 1 - 3 tháng. Lãi suất huy động các kỳ hạn từ 7 - 11 tháng còn 5.2%/năm, 12 tháng còn 5.7%/năm, và 13 tháng còn 5.9%/năm.
Trong hai ngày cuối cùng tháng 11, một loạt ngân hàng lớn giảm lãi suất huy động gồm: Agribank, VietinBank, Vietcombank, BIDV, MB, và Techcombank.
Trong đó, Agribank giảm lãi suất các kỳ hạn tiền gửi từ 1 tháng đến 18 tháng. Theo đó, lãi suất huy động trực tuyến kỳ hạn 1 - 2 tháng được Agribank giảm 0.2%/năm xuống còn 3.2%/năm; lãi suất kỳ hạn 3 - 5 tháng được giảm 0.25%/năm xuống còn 3.6%/năm.
Theo đó, lãi suất huy động trực tuyến kỳ hạn 1 - 2 tháng chỉ còn 2.4%/năm; kỳ hạn 3 - 5 tháng chỉ còn 2.7%/năm; kỳ hạn 6 - 11 tháng chỉ còn 3.7%/năm và lãi suất huy động kỳ hạn 12 - 24 tháng chỉ còn 4.8%/năm.
Với đợt điều chỉnh lãi suất nói trên của các ngân hàng lớn, lãi suất huy động có kỳ hạn thấp nhất thị trường hiện chỉ còn 2.4%/năm.
II/ Thị trường phế thép nhập khẩu
Nhu cầu bổ sung hàng từ Việt Nam ổn định nhưng ý kiến về giá của người mua không đạt được mục tiêu của người bán. Giá thầu H2 của người mua Việt Nam vào khoảng 380 USD/tấn cfr, thấp hơn nhiều so với giá chào 390 USD/tấn cfr. Với rất ít cơ hội kết thúc giao dịch, các nhà máy chuyển sang mua phế liệu số lượng lớn trên biển ngắn từ Hongkong.
Giá phế liệu cao cấp hơn từ Nhật Bản dễ chấp nhận hơn đối với người mua Việt Nam do nguồn cung ở Việt Nam eo hẹp, dẫn đến giao dịch ở mức 410 USD/tấn cfr đối với HS và 405 USD/tấn cfr đối với shindachi trong tuần này.
III. Hàng nhập khẩu tuần 48
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
TÔN NÓNG | 78,782.314 |
TÔN BĂNG | 13,905.900 |
SẮT KHOANH | 5,013.780 |
THÉP TẤM | 8,907.496 |
THÉP CÂY | 1,686.942 |
TÔN KHÔNG GỈ | 896.730 |
SẮT LÒNG MÁNG | 208.164 |
TÔN MẠ | 10,575.166 |
IV. Tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 48
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SS400 | Trung Quốc | 560-570 | CFR |
HRC Q195 | Trung Quốc | 554 | CFR |
HRC Q235 | Trung Quốc | 558 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 575-602 | CFR |
HRC SAE1006 | Nhật Bản | 620 | CFR |