I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD ở mức: 23,237 đồng.
Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào bán ra: 22,650 đồng – 23,150 đồng.
Tỷ giá USD tại các ngân hàng thương mại mua vào và bán ra như sau:
Vietcombank: 22,940 đồng – 23,080 đồng
VietinBank: 22,735 đồng – 23,055 đồng
Lãi suất: Lãi suất huy động tại các ngân hàng thương mại trong tuần đầu tháng 12 có mức cao nhất 5.5-7.6%/năm.
Một số ngân hàng đã điều chỉnh lãi suất huy động tại một số kỳ hạn vào tháng 11 và đầu tháng 12. Lãi suất tiền gửi đang có dấu hiệu nhích tăng. Tuy nhiên, số liệu công bố mới đây của Ngân hàng Nhà nước cho thấy kênh tiền gửi ngân hàng đang trở nên kém hấp dẫn khi tổng tiền gửi của người dân tại các tổ chức tín dụng gần như đi ngang kể từ tháng 2/2021.
II. Thị trường phế liệu nhập khẩu
Thị trường phế liệu đường biển vẫn trầm lắng trong tuần. Một số thương nhân Nhật Bản đã mời chào giá H2 ở mức 490 USD/tấn cfr Việt Nam, giảm 5 USD/tấn so với tuần trước, nhưng điều này vẫn không thu hút được bất kỳ sự quan tâm mua nào.
Giá phế liệu có độ dày 1-3mm tại miền Nam Việt Nam giảm 200 đồng/kg (8.60 USD/tấn) xuống còn 442-452 USD/tấn, khả thi hơn so với phế liệu nhập khẩu. Các doanh nghiệp Việt Nam cũng giảm tốc độ mua sắm vào cuối năm tài chính. Giá thép giảm khiến người mua Việt Nam đứng ngoài cuộc vì giá phế liệu đường biển giảm ít hơn so với giá thép thành phẩm.
III. Hàng nhập khẩu tuần
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
TÔN NÓNG | 48,019.220 |
IV. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Bổ sung |
HRS SS400 | Trung Quốc | 820-830 | CFR | Giao tháng 2 |
HRP SS400 | Trung Quốc | 830 | CFR | Giao tháng 2 |
HRP A36 | Nhật Bản | 885 | CFR | Giao tháng 2 |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 820 | CFR | Giao tháng 2 |
HRC SAE1006 | Ấn Độ | 800 | CFR | Giao tháng 2 |
HRC SAE1006 | Nga | 760-800 | CFR | Giao tháng 3 |
V. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam
| Xuất xứ | Giá (đồng/kg) | +/- (đồng) |
Cuộn trơn Ø6, Ø8 | Trung Quốc | 17,700 | -200 |
Thép tấm 3-12mm | Trung Quốc | 20,700 | +300 |
HRC SAE | Trung Quốc | 21,000 |