I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm cặp đồng tiền VND/USD được Ngân hàng Nhà nước công bố áp dụng trong ngày 9/12 ở mức 23,657 đồng, giảm3 đồng so với mức công bố tuần trước.
Lãi suất: Hiệp hội Ngân hàng đang vận động các ngân hàng thương mại giảm lãi suất hỗ trợ doanh nghiệp để số lượng nhà băng đưa ra thông báo hạ lãi suất cho vay không dừng lại ở con số 4 như hiện nay.
Với việc nới thêm 1.5 – 2% room tín dụng đồng nghĩa sẽ có thêm 240,000 tỉ đồng nữa được chảy vào nền kinh tế trong những tuần cuối cùng của năm 2022.
Quyết định này của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) giúp các NH có thêm hạn mức để mở rộng tín dụng cho những người vay. Tuy nhiên, quan điểm phân bổ room của NHNN rất chặt chẽ và cụ thể.
Đối tượng NHNN muốn tập trung là lĩnh vực nông nghiệp – nông thôn, doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp phục vụ cho xuất khẩu, công nghiệp phụ trợ, đặc biệt là phục vụ cho lĩnh vực có vai trò động lực cho tăng trưởng của nền kinh tế lúc này. Do vậy, NHNN hướng các NH thương mại nắn dòng vốn vào lĩnh vực đó.
Trong lĩnh vực bất động sản, những dự án nhà ở xã hội, hoặc dự án thương mại đáp ứng nhu cầu ở thực của người dân vẫn được NHNN chỉ đạo các NH thương mại tạo điều kiện cho những người dân vay mua nhà.
II. Thị trường phế liệu
Các nhà máy Việt Nam bắt đầu tăng giá phế liệu trong nước vào tuần trước để đáp ứng với giá nhập khẩu tăng vọt. Giá phế liệu 1-3mm trong nước ở miền nam Việt Nam đã tăng 500 đồng/kg (20 USD/tấn) trong hai tuần lên 321-334 USD/tấn giao cho nhà máy. Phế liệu trong nước vẫn cạnh tranh hơn nhiều so với phế liệu nhập khẩu, dẫn đến nhu cầu đối với nguồn cung trong nước tăng lên và nhu cầu bán ra của các nhà cung cấp trong nước giảm đi.
Người mua Việt Nam tích cực hơn trong việc tìm kiếm nguồn cung ở nước ngoài với ý tưởng giá 360-370 USD/tấn cfr cho H2 và 360 USD/tấn cho hàng rời đường biển ngắn từ Hồng Kông. Người mua cũng đặt giá cho HMS đóng container 1/2 80:20 ở mức khoảng 350 USD/tấn cfr.
III. Hàng nhập khẩu tuần 49
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
SẮT KHOANH | 1,984.634 |
THÉP KHÔNG GỈ | 1,904.655 |
TÔN NGUỘI | 3,051.290 |
TÔN MẠ | 4,638.515 |
TÔN NÓNG | 97,121.605 |
IV. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 49
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | |
HRC SS400 | Trung Quốc | 580 | CFR | |
HRP A36 | Trung Quốc | 590 | CFR | |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 595-600 | CFR | |
HRC SAE1006 | Nhật Bản | 630 | CFR | |
HRC SAE1006 | Ấn Độ | 600 | CFR |