I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm ngày 15/12 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 23,945 VND/USD, giảm tiếp 14 đồng so với mức niêm yết tuần trước.
Lãi suất: Giữa tháng 12/2023, thị trường lại đón nhận thêm một đợt giảm lãi suất huy động. Đợt sóng này có thể sớm lan toả toàn ngành bởi nhóm phát động là Big4 – nhóm 4 ngân hàng thương mại chiếm khoảng 50% tổng tiền gửi khách hàng.
Cụ thể, chỉ trong 3 ngày (11-13/12), Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) giảm lãi suất huy động tới hai lần với mức giảm lên tới 0.5 điểm phần trăm.
Tương tự, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank) cũng giảm 0.2 điểm phần trăm các kỳ hạn từ 1-11 tháng. Lãi suất huy động trực tuyến của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) cũng giảm 0.5 điểm phần trăm tại nhiều kỳ hạn.
Mức giảm mạnh nhất là Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam (VietinBank). Ngân hàng này giảm lãi suất huy động tới 0.6 điểm phần trăm với các kỳ hạn dưới 6 tháng.
Nhìn chung, lãi suất huy động của các ngân hàng đang rơi về mức thấp kỷ lục và liên tục xuất hiện đáy mới. Việc lãi suất giảm quá nhanh và mạnh khiến nhiều người gửi tiền bị sốc.
II. Hàng nhập khẩu tuần 50
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
TÔN NÓNG | 22,278.728 |
TÔN NGUỘI | 105.438 |
SẮT KHOANH | 10,374.625 |
THÉP TẤM | 10,850.589 |
TÔN MẠ | 336.364 |
TÔN KHÔNG GỈ | 3,333.220 |
THÉP DẦM | 76.025 |
THÉP CÂY | 1.550.234 |
ỐNG THÉP | 263.468 |
III. Tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 50
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC SS400 | Trung Quốc | 570 | CFR |
HRS SS400 | Trung Quốc | 590 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 595-600 | CFR |