I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng
Tỷ giá: Tỷ giá trung tâm VND/USD ngày 06/12/2024 được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 24,259 đồng/USD, giảm 7 đồng so với tuần trước.
Lãi suất: Ngân hàng CB chính thức tăng lãi suất huy động, trở thành ngân hàng thứ 10 tăng lãi suất huy động kể từ đầu tháng 12.
CB đã chính thức đưa lãi suất huy động lên ngưỡng 6%/năm trở lên cho các kỳ hạn dài, cùng với các ngân hàng khác như: ABBank, BaoViet Bank, BVBank, Dong A Bank, GPBank, HDBank, IVB, MSB, OceanBank, Saigonbank, SHB, và Viet A Bank.
Đây là lần đầu tiên trong tháng 12 CB tăng lãi suất huy động nhưng là lần thứ 2 điều chỉnh sau khi được chuyển giao bắt buộc về Vietcombank ngày 17/10. Trước đó, lãi suất ngân hàng CB rất hiếm khi thay đổi.
Trong khi đó, Ngân hàng Đại Dương (OceanBank) sau khi được chuyển giao bắt buộc về MB Group vẫn chưa chính thức điều chỉnh biểu lãi suất huy động. Điều này có thể lý giải do biểu lãi suất huy động của OceanBank vốn đã cao nhất nhì thị trường.
Theo thống kê đã có tới 10 ngân hàng tăng lãi suất huy động từ đầu tháng 12 gồm: CB, Dong A Bank, VPBank, VIB, OCB, MSB, GPBank, TPBank, ABBank, và IVB. Trong đó ABBank là ngân hàng đầu tiên tăng lãi suất hai lần trong tháng.
Trong số đó, VIB, IVB, ABBank là những ngân hàng đồng thời giảm lãi suất huy động từ đầu tháng. Ngoài ra, Bac A Bank, LPBank, NCB cũng là những nhà băng đã giảm lãi suất huy động trong tháng này.
II. Hàng nhập khẩu tuần 50
LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
THÉP ỐNG | 501.002 |
THÉP HÌNH | 1,642.647 |
TÔN KHÔNG GỈ | 9,360.755 |
SẮT KHOANH | 2,711.065 |
TÔN NGUỘI | 5,092.072 |
THÉP CÂY | 805.118 |
THÉP TẤM | 15,032.812 |
TÔN MẠ | 141.187 |
TÔN NÓNG | 29,465.873 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 50
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán |
HRC Q195 | Trung Quốc | 490-492 | CFR |
HRC Q355 | Trung Quốc | 506 | CFR |
HRP Q355 | Trung Quốc | 526 | CFR |
HRS SS400 | Trung Quốc | 520 | CFR |
HRC SS400 | Trung Quốc | 500-508 | CFR |
HRP SS400 | Trung Quốc | 520 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 520-530 | CFR |
HRC SAE1006 | Trung Quốc | 510 | CFR |
HRP Q235 | Trung Quốc | 518 | CFR |
HRC Q235 | Trung Quốc | 495-497 | CFR |