Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản xin thép xây dựng tuần 33/2020

     

   

  THỊ TRƯỜNG THÉP XÂY DỰNG VIỆT NAM TUẦN 33/2020

Từ ngày 07 đến ngày 13-8-2020

1      Thị trường thép xây dựng trong nước.

Nhu cầu thép xây dựng trong nước đang chuyển hướng sang giai đoạn tăng trưởng chậm lại bởi những thách thức như: thời kỳ thấp điểm của các hoạt động xây dựng, nhr hưởng của thời tiết như mưa nhiều khiến cho khối lượng công việc chậm lại, ảnh hưởng của đại dịch Covid-19.  Giá bán thép xây dựng cũng được các đại lý phân phối giảm theo từng đơn hàng cụ thể, giá bán dao động ở mức 11.1~11.3 triêu đồng/tấn. Tức là đã giảm 200 đồng/kg tùy từng lô hàng giao cụ thể.

Theo đó, các nguyên liệu sản xuất thép khác cũng có chung xu hướng tăng nhẹ. Giá quặng sắt 62% Fe giao dịch ở mức 111-113 USD/tấn hiện tại, tăng 2-4 USD/tấn so với đầu tháng 7/2020.

 

 

 

Diễn biến thị trường phôi thép xây dựng theo từng tháng

Tác động của đại dịch COVID-19 đã khiến hoạt động sản xuất cũng như kinh tế dịch vụ bị đình trệ, đồng thời gây ra sự xáo trộn trong việc vận chuyển hàng hóa của hoạt động logistic trong nước. Tuy nhiên, mỗi doanh nghiệp đã có những thay đổi linh hoạt để giúp hạn chế tối đa các tác động tiêu cực từ thị trường hiện nay. Những giải pháp này bao gồm việc thay đổi một phần hợp đồng mua bán sản phẩm thép xây dựng hoạt động kinh doanh mới trong tương lai.

 

 

Sự bùng phát trở lại của bệnh dịch tại Đà Nẵng, Quảng Nam và một số tỉnh thành. Nếu bệnh dịch kéo dài, và giãn cách xã hội xảy ra trên toàn quốc. Hiện nay với mức giá bán thép xây dựng tương đối tốt và ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tranh thủ nhập hàng phục vụ cho công trình.

 

 

 

 

 

 

2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

 

Thị trường xuất khẩu sản phẩm thép xây dựng của các đơn vị trong nước vẫn chủ yếu dựa vào thị trường ASEAN, các khu vực ở gần có lợi thế về thời gian vận chuyển. Bên cạnh đó việc xuất khẩu phôi thép cũng đạt được tín hiệu khả quan như việc Hòa Phát xuất khẩu phôi thép sang thị trường Trung Quốc...

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

 Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Formosa, Pomina...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

336

SD295A

 

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

 

354

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

338

SD295A

       351

SD390

 

 

 

 

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Thái Nguyên. Giá bán chưa gồm thuế VAT.

 

 

 

 

 

 

Bảng giá bán thép xây dựng Thép Thái Nguyên

 

 

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

10.910

2

Thép cuộn Ø8

10.910

3

Thanh vằn D10

Kg

          11.300

4

Thanh vằn D12

11.100

5

Thanh vằn D14

11.090

6

Thanh vằn D16

11.000

7

Thanh vằn D18

11.000

8

Thanh vằn D20

11.000

9

Thanh vằn D22

11.000

10

Thanh vằn D25

11.000

11

Thanh vằn D28

11.000

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Pomina. Giá đã chưa gồm thuế VAT.

 

 

Bảng giá bán thép xây dựng Pomina

 

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

10.280

2

Thép cuộn Ø8

10.280

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

           10.330

4

Thanh vằn D12

10.430

5

Thanh vằn D14

10.210

6

Thanh vằn D16

10.210

7

Thanh vằn D18

10.210

8

Thanh vằn D20

10.210

9

Thanh vằn D22

10.210

10

Thanh vằn D25

10.210

11

Thanh vằn D28

10.210

 

 

Giá bán sản phẩm thép xây dựng giảm so với tuần trước do thông tin dịch Covid-19 bùng phát trở lại. Giá bán thép giảm nhẹ tùy từng đơn hàng duy trì giảm từ 100~200 ngàn đồng/tấn.Hiện tại, Pomina là một trong những nhà máy sản xuất thép lớn tịa thị trường trong nước với tổ hợp hia nhà máy luyện phôi và cán thép với công suất 1.1 triệu tấn thép xây dựng và 1.5 triệu tấn phôi thép hàng năm.

 

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

 

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 12-08-2020

Thép cuộn Ø6

Cà Mau

đ/kg

11.900

Thép cuộn Ø8

11.900

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

12.100

Thép cuộn Ø8

12.100

Thép cuộn Ø6

Cần Thơ

11.910

Thép cuộn Ø8

11.910

Thép cuộn Ø6

Trà Vinh

11.900

Thép cuộn Ø8

11.920

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

11.900

Thép cuộn Ø8 MN

11.900

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

11.200

Thép cuộn Ø8

11.200

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

11.750

Thép cuộn Ø8 Pomina

11.750

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

12.150

Thép cuộn Ø8

12.150

Thép cuộn Ø6

Đồng Nai

12.150

Thép cuộn Ø8

12.150

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

12.150

Thép cuộn Ø8

12.150

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

12.150

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

12.150

Thép cuộn Ø8

12.150

 

 

Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 11.900 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.

 

 

Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 11.750 ngàn đồng/kg.

 

Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng  Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 11.910 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.

Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 11.900  ngàn đồng/kg và Ø8 là 11.920 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vị cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiêng chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...

 

 

Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.

 

 

 

 

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco SS Vina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

 

 

 

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

13.100

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.100

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

13.000

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

13.010

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.010

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

13.020

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.000

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

13.100

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

13.200

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

13.200

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.200

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

13.200

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

13.200

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

13.200

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

13.200

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

13.200

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

13.050

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

13.050

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

13.050

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

13.050

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

13.050

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

13.050

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

13.050

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

13.050

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

13.050

 

 

 

 

 

 

Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nay, trung bình hàng tháng công ty cung cấp cho thị trường trong nước trên 30 ngàn tấn mõi tháng và dự báo sẽ còn tăng hơn nưa do các dự án được dự báo đầu tư mở rộng tại khu lọc dầu Long Sơn, Vũng Tàu trong thời gian săp tới. Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 12.5~13 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng ký năm trước.

 

 

 

 

 

 

Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình

 

 

 

 

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Malaysia được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

 

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

6~12m

SS400

JIS

12.850

H-Beam

H 125x125x6.5x9

6~12m

SS400

JIS

12.850

H-Beam

H 150x75x5x7

6~12m

SS400

JIS

12.870

H-Beam

H 200x100x5.5x8

6~12m

SS400

JIS

12.850

H-Beam

H 250x125x6x9

6~12m

SS400

JIS

12.850

H-Beam

H150x150x7x10

6~12m

SS400

JIS

12.850

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS

12.850

 

 

Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với giá 550 USD/tấn. Trong tháng 6, các sản phẩm thép hình cũng được các doanh nghiệp giảm bán, đặc biệt là sản phẩm nhập khẩu đến từ các doanh nghiệp Hàn Quốc như thép Hyundai...

 

 

 

 

 

 

3     Dự báo thị trường thép xây dựng.

 

 

Dự báo, nhu cầu thép ở các tỉnh thành trên cả nước ít có sự biến động, trong khi nhu cầu ở những thành phố lơn như Hà Nội và TP Hồ Chi Minh có triển vọng tăng nhưng mức tăng nhìn chung là thấp và rất khác biệt.

 

Sự bùng phát của đại dịch Covid-19 lần 2 đã tác động đến giá thép đầu vào và đầu ra, mở rộng ảnh hưởng sang cả phế liệu kim loại. Đây cũng là các yêu tố ảnh hưởng đến việc sản xuất thép xây dựn tại thị trường trong nước. Đối với Trung Quốc là nước tiêu thụ phế liệu kim loại màu lớn nhất trên thị trường xuất khẩu toàn cầu.

Do vậy, dự báo giá thép có khả năng giảm với tốc độ nhanh hơn so với giá quặng sắt với việc sản xuất thép ở các thành phố nhiễm dịch tại Trung Quốc tạm thời gián đoạn. Điều này tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có nhu cầu đặt hàng với số lượng lơn thép xây dựng với giá thấp.

Hiện nay, giá thép đang ở mức tốt nhất so với cùng kỳ nhiều năm gần đây. Đây được đánh giá là thời điểm tốt để nhập thép cho công trình dự án, tiết kiệm chi phí hơn rất nhiều so với thời điểm này tại các năm trước.

4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 33

 

 

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

11,700

Tăng 400

Thép tấm 3-12mm

Trung Quốc

13,000

Tăng 500


 

 

 

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.