Thép xây dựng: Tăng giảm không ổn định
Giá thép xây dựng HRB335 Φ20mm có giá 3,660 RMB/tấn (536 USD/tấn), giảm 2 RMB/tấn (0.3 USD/tấn) so với ngày 17.
Thép thanh vằn HRB33512MM tăng giá mạnh nhất đạt 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn). Riêng Vũ Hán giảm 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).
Thép tấm đúc: Nhìn chung tăng nhẹ, giao dịch ổn định
Giá thép tấm đúc 20mm dao động quanh mức 3,673 RMB/tấn (538 USD/tấn), tăng 10 RMB/tấn (1.5 USD/tấn) so với ngày hôm qua.
Trong đó Tề Nam, Quảng Châu, Bắc Kinh, Thiên Kinh, Vũ Hán tăng từ 20-60 RMB/tấn (3-8.8 USD/tấn), các khu vực khác không thay đổi giá.
Thép cuộn cán nóng (HRC):
Giá thép cuộn cán nóng 3.0mm ổn định ở mức 3,823 RMB/tấn (560 USD/tấn), không thay đổi so với ngày 17. Riêng giá tại Thượng Hải, Thiên Kinh giảm 20 RMB/tấn (3 USD/tấn).
Thép HRC 4.75mm giảm 3 RMB/tấn (0.4 USD/tấn), giá còn 3,678 RMB/tấn (539 USD/tấn). Trong đó Urumqi tăng 80 RMB/tấn (11.7USD/tấn), Thượng Hải, Nam Kinh giảm 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).
Thép cuộn cán nguội (CRC): Giá bình quân tăng nhẹ
Thép CRC dầy 0.5mm có giá 5,045 RMB/tấn (739 USD/tấn), tăng 12 RMB/tấn (1.8 USD/tấn) so với ngày hôm qua.
Trong đó Tây An tăng mạnh nhất: 100 RMB/tấn (15 USD/tấn), Côn Minh giảm 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).
Loại 1.0mm có giá 5,012 RMB/tấn (734 USD/tấn), tăng 13 RMB/tấn (2 USD/tấn). Tây An tăng 150 RMB/tấn (22 USD/tấn), Côn Minh giảm 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).
Thép hình: Tăng giảm không ổn định
Thép góc 5# tại Quảng Châu tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn), giá bình quân toàn quốc 3,587 RMB/tấn (525 USD/tấn), tăng 3 RMB/tấn (0.4 USD/tấn).
Thép hình chữ U 16# tại Hàn Châu, Quảng Châu giảm 35 RMB/tấn (5 USD/tấn). Giá bình quân toàn quốc 3,577 RMB/tấn (524 USD/tấn), giảm 3 RMB/tấn (0.4 USD/tấn) so với ngày 17.
Thép hình chữ I 25# có giá bình quân 3,587 RMB/tấn (525 USD/tấn), giảm 3 RMB/tấn (0.4 USD/tấn). Trường Sa, Quảng Châu giảm 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).
Thép mạ: Tăng nhẹ
Thép mạ kẽm 0.5mm có giá 5,156 RMB/tấn (755 USD/tấn), không thay đổi.
Loại 1.0mm có giá 4,896 RMB/tấn (717 USD/tấn), tăng 8 RMB/tấn (1.2 USD/tấn). Thiên Kinh tăng mạnh nhất: 70 RMB/tấn (10.2 USD/tấn).
Thép mạ màu có giá 6,028 RMB/tấn (883 USD/tấn), tăng 3 RMB/tấn (0.4 USD/tấn). BoXing tăng mạnh nhất: 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).
(Sacom-STE)