Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bảng tổng kết giá thép Trung Quốc ngày 18 tháng 11

Thép xây dựng: Tăng giảm không ổn định 

Giá thép xây dựng HRB335 Φ20mm có giá 3,660 RMB/tấn (536 USD/tấn), giảm 2 RMB/tấn (0.3 USD/tấn) so với ngày 17.

Thép thanh vằn HRB33512MM tăng giá mạnh nhất đạt 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn). Riêng Vũ Hán giảm 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).

Thép tấm đúc: Nhìn chung tăng nhẹ, giao dịch ổn định

Giá thép tấm đúc 20mm dao động quanh mức 3,673 RMB/tấn (538 USD/tấn), tăng 10 RMB/tấn (1.5 USD/tấn) so với ngày hôm qua.

Trong đó Tề Nam, Quảng Châu, Bắc Kinh, Thiên Kinh, Vũ Hán tăng từ 20-60 RMB/tấn (3-8.8 USD/tấn), các khu vực khác không thay đổi giá.

Thép cuộn cán nóng (HRC):

Giá thép cuộn cán nóng 3.0mm ổn định ở mức 3,823 RMB/tấn (560 USD/tấn), không thay đổi so với ngày 17. Riêng giá tại Thượng Hải, Thiên Kinh giảm 20 RMB/tấn (3 USD/tấn).

Thép HRC 4.75mm giảm 3 RMB/tấn (0.4 USD/tấn), giá còn 3,678 RMB/tấn (539 USD/tấn). Trong đó Urumqi tăng 80 RMB/tấn (11.7USD/tấn), Thượng Hải, Nam Kinh giảm 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).

Thép cuộn cán nguội (CRC): Giá bình quân tăng nhẹ

Thép CRC dầy 0.5mm có giá 5,045 RMB/tấn (739 USD/tấn), tăng 12 RMB/tấn (1.8 USD/tấn) so với ngày hôm qua.

Trong đó Tây An tăng mạnh nhất: 100 RMB/tấn (15 USD/tấn), Côn Minh giảm 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).

Loại 1.0mm có giá 5,012 RMB/tấn (734 USD/tấn), tăng 13 RMB/tấn (2 USD/tấn). Tây An tăng 150 RMB/tấn (22 USD/tấn), Côn Minh giảm 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).

Thép hình: Tăng giảm không ổn định

Thép góc 5# tại Quảng Châu tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn), giá bình quân toàn quốc 3,587 RMB/tấn (525 USD/tấn), tăng 3 RMB/tấn (0.4 USD/tấn).

Thép hình chữ U 16# tại Hàn Châu, Quảng Châu giảm 35 RMB/tấn (5 USD/tấn). Giá bình quân toàn quốc 3,577 RMB/tấn (524 USD/tấn), giảm 3 RMB/tấn (0.4 USD/tấn) so với ngày 17.

Thép hình chữ I 25# có giá bình quân 3,587 RMB/tấn (525 USD/tấn), giảm 3 RMB/tấn (0.4 USD/tấn). Trường Sa, Quảng Châu giảm 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Thép mạ: Tăng nhẹ

Thép mạ kẽm 0.5mm có giá 5,156 RMB/tấn (755 USD/tấn), không thay đổi.

Loại 1.0mm có giá 4,896 RMB/tấn (717 USD/tấn), tăng 8 RMB/tấn (1.2 USD/tấn). Thiên Kinh tăng mạnh nhất: 70 RMB/tấn (10.2 USD/tấn).

Thép mạ màu có giá 6,028 RMB/tấn (883 USD/tấn), tăng 3 RMB/tấn (0.4 USD/tấn). BoXing tăng mạnh nhất: 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

(Sacom-STE)

ĐỌC THÊM