Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư số 101 /2015/TT-BTC bổ sung danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm công nghệ thông tin.
Thông tư số 101 /2015/TT- BTC bổ sung danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm công nghệ thông tin (CNTT) trọng điểm thuộc Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Theo đó, tại Điều 1, quy định sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng bằng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
Tại Điều 1 cũng quy định rõ trường hợp sử dụng sai mục đích phải áp dụng theo mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại mã hàng 7326.90.99 ghi tại 97 Chương tại thời điểm đăng ký Tờ khai hàng hóa nhập khẩu với cơ quan Hải quan.
Bên cạnh đó, Thông tư còn quy định chi tiết các sửa đổi tại Điều 2 như sửa đổi, bổ sung Mục I chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm công nghệ thông tin (CNTT) trọng điểm thuộc Chương 98.
Điều 3, sửa đổi, bổ sung Mục II - Danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98. Cụ thể, sửa đổi, bổ sung mặt hàng nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ bằng sắt hoặt thép để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm thuộc phân nhóm 9834.12 tại Mục II - Danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98 như sau:
Mã hàng | Mô tả hàng hoá | Mã hàng tương ứng tại mục I phụ lục II | Thuế suất (%) | ||||
9834 | Vật tư, linh kiện sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin | ||||||
9834 | 11 | 00 | - Bàn phím làm bằng cao su, khắc lase, phủ PU, nhiệt độ chịu đựng 150 độ C | 4016 | 99 | 99 | 0 |
9834 | 12 | - Các sản phẩm khác bằng sắt hoặc thép: | |||||
9834 | 12 | 10 | - - Ốc vít bằng thép, INOX 304, ren tiêu chuẩn 1, mạ chống rỉ, đường kính dưới 1.4 mm | 7318 | 15 | 00 | 0 |
9834 | 12 | 90 | - - Nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm | 7326 | 90 | 99 | 0 |
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13/8/2015./.
Nguồn tin: Tài chính