Giá thép ở tất cả các hạng mục sản phẩm trong nước cũng như trên thị trường thế giới thể hiện một xu hướng đi lên từ tháng 1 năm 2008 trở đi. Tuy nhiên, một số các đo lường tài chính và quản lý kinh doanh kịp thời được đưa ra bởi chính phủ, như dưới đây ở phần trả lời cho phần c của câu hỏi, đã giúp ổn định giá thép ở thị trường trong nước. Hậu quả của việc tăng giá thép trong ngành xây dựng được hạn chế và khác nhau tùy theo chủng loại, kích cỡ và chất lượng của công trình.
Thép là một khu vực tự do và giá thép được xác định bởi thị trường dựa trên các nhân tố như cung và cầu, phí dỡ hàng khi nhập khẩu, chi phí đầu vào rồi giá và khả năng mua các vật liệu thay thế, … Chi tiết về sự biến động giá của các sản phẩm đại diện cho các sản phẩm thép hàng tháng trong 6 tháng gần đây tại thị trường bán lẻ Delhi được đưa ra ở Annex.
Dưới đây là các biện pháp của chính phủ nhằm ổn định giá thép trong nước:
1.DEPB (Duty Entitlement Pass Book – một kế hoạch nhằm khuyến khích xuất khẩu của chính phủ Ấn Độ) đối với các sản phẩm thép bị rút lại ngày 27/3/08.
2.Thuế nhập khẩu tất cả các thép nguyên chất, kẽm, hợp kim sắt và than đá dùng để luyện kim sửa lại thành 0% từ 5% vào ngày 29.4.08 CVED đối với thanh thép xử lý nhiệt còn thép tròn thì sửa lại từ 14% thành 0%.
3. Thuế xuất khẩu 15% đánh vào gang, thép rỗ, phế liệu, thép thỏi và tất cả các sản phẩm thép nửa tinh không phải là hợp kim từ ngày 10.5.08 vẫn được tiếp tục.
4.Thuế xuất khẩu 10% đối với các sản phẩm thép dài như thanh thép, dây cáb, thép góc, … từ ngày 10.5.08. Con số sau đó được sửa lại thành 15% vào ngày 13.6.08.
5.Thuế xuất khẩu tính theo giá hàng 15% đánh vào quặng tất cả các hạng mục và thể loại.
Thông tin này được đưa ra bởi quốc vụ khanh về thép Shri jitin Prasada trong một văn bản trả lời ở Rajya Sabha ngày hôm nay(17.10.08).
Sự biến động của giá thép theo tháng ở thị trường bán lẻ
Tháng | HR 2.0 mm | CR 0.63mm | TMT 10mm | Wire Rod 8mm | Pig Iron | Pencil Ingot 100mm |
3/2008 | 49000 | 52000 | 46000 | 43600 | 34500 | 38300 |
5/2008 | 43000 | 45000 | 38200 | 38000 | 32400 | 33000 |
6/2008 | 50045 | 49492 | 47451 | 45925 | 32900 | 39650 |
7/2008 | 45327 | 48145 | 43335 | 43738 | 35397 | 38168 |
8/2008 | 45477 | 48145 | 42727 | 43073 | 36873 | 35366 |
9/2008 | 45327 | 48700 | 41934 | 43664 | 36000 | 35300 |
CR: cold rolled - cán nguội
TMT: xử lý nhiệt
Wire rod: dây cán
Pig Iron: gang
Pencil ingot: thỏi chì