Các doanh nghiệp thép Việt Nam đã có một giai đoạn tăng trưởng mạnh, không chỉ về chiều rộng, mà cả về chiều sâu. Một số cổ phiếu niêm yết ngành thép hiện tại có tình hình tài chính ổn định, khả năng sinh lợi cao và có mức P/E hấp dẫn để đầu tư. Việt Các doanh nghiệp thép Việt Một số cổ phiếu niêm yết ngành thép hiện tại có tình hình tài chính ổn định, khả năng sinh lợi cao và có mức P/E hấp dẫn để đầu tư. Tuy nhiên, ngành thép cũng phải đối mặt với một số khó khăn chính như sau: Chi phí lãi vay tăng cao ảnh hưởng lớn đến các doanh nghiệp trong ngành, do phần lớn doanh nghiệp thép vay nợ ngắn hạn lớn để tài trợ hàng tồn kho. Với mức lãi suất lên đến trên 20%/năm như hiện nay, lợi nhuận các doanh nghiệp ngành thép sẽ bị ảnh hưởng đáng kể. Giá phôi thép thế giới tăng hơn 50% so với năm 2010 và việc điều chỉnh tỷ giá hồi đầu năm ảnh hưởng lớn đến chi phí đầu vào của các doanh nghiệp trong ngành, do phần lớn nguyên liệu đầu vào vẫn phải nhập khẩu. Nguồn cung tăng cao do các dự án cán thép mới đi vào hoạt động, khiến việc tiêu thụ thép bắt đầu khó khăn. Ngoài ra, việc hạn chế đầu tư công trong năm 2011 cũng sẽ ảnh hưởng đáng kể đến nhu cầu thép nói chung. Với tình hình như trên, lợi thế thuộc về các doanh nghiệp có quy mô lớn, chủ động được nguyên liệu đầu vào (chủ yếu là phôi thép), có kênh phân phối hiệu quả và có tiềm lực tài chính mạnh. Trong khi đó, những doanh nghiệp chỉ tập trung vào phân đoạn cán và sản xuất thành phẩm có thể gặp khó khăn do biến động nguyên liệu đầu vào. Trong số các doanh nghiệp ngành thép niêm yết, HPG và POM là hai doanh nghiệp có quy mô lớn và đầu tư mạnh vào phân đoạn đầu vào. Tuy nhiên, cổ phiếu POM có thanh khoản khá thấp. Do vậy, chúng tôi đánh giá HPG là cổ phiếu phù hợp để xem xét đầu tư trong giai đoạn hiện tại. Chỉ tiêu tài chính của một số doanh nghiệp ngành thép niêm yết MCK Thị giá (đồng/CP) LN 2010 (tỷ đồng) LN QI/2011 (tỷ đồng) KH LN 2011 (tỷ đồng) P/E (E là EPS 4 quý gần nhất) P/E (E là EPS KH 2011) HPG 35.200 1.349 526 1.865 7,01 6,91 POM 18.400 658 70 612 5,31 5,64 22.000 110 54 96 4,65 6,88 TLH 7.900 56 N/a N/a 5,69 SMC 17.100 82 31 90 4,48 4,67 HSG* 13.700 215 30 191 13,12 7,23 DTL 19.500 188 92 238 4,46 3,97 Nguồn: ACBS tổng hợp; (*) niên độ tài chính của HSG từ ngày 1/10 năm trước đến 30/9 năm sau.
Nguồn: ĐTCK-online