Thép xây dựng: Giá ổn định
Ngày 19 vừa qua giá thép thanh vằn tại Thượng Hải đứng giá, các khu vực khác giảm nhẹ. Hiện nay giá Φ20mm HRB335 vào khoảng 3,658 RMB/tấn (536 USD/tấn), giảm 1 RMB/tấn (0.15USD/tấn) so với ngày 18.
Thép HRB33520MM tại Tề Nam giảm mạnh nhất 30 RMB/tấn (4.4USD/tấn).
Thép tấm đúc: Nhìn chung ổn định trong xu thế tăng nhẹ
Giá thép tấm đúc tăng nhẹ so với ngày hôm trước. Loại 20mm đạt 3,675 RMB/tấn (538 USD/tấn), tăng 2 RMB/tấn (0.3USD/tấn).
Tề Nam, Trịnh Châu, Cáp Nhĩ Tân tăng 10-15 RMB/tấn (1.5-2.2 USD/tấn). Bắc Kinh giảm 20 RMB/tấn (3 USD/tấn). Các khu vực khác ổn định.
Thép cuộn cán nóng: HRC nguyên liệu tăng nhẹ, các quy cách khác ổn định
Giá thép cuộn cán nóng nhìn chung tăng nhẹ. HRC 3.0mm có giá 3,827 RMB/tấn (560 USD/tấn), tăng 4 RMB/tấn (0.6 USD/tấn) so với ngày hôm trước.
Trong đó Thượng Hải tăng 40 RMB/tấn (5.9 USD/tấn), Hàn Châu giảm 20 RMB/tấn (3 USD/tấn).
HRC 4.75mm tăng trung bình 8 RMB/tấn (1.2 USD/tấn), đạt 3,686 RMB/tấn (540 USD/tấn). Trong đó Urumqi tăng 40 RMB/tấn (5.9 USD/tấn), Lan Châu giảm 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).
Thép cuộn cán nguội: Tăng mạnh
CRC 0.5mm có giá 5,063 RMB/tấn (741 USD/tấn), tăng 17 RMB/tấn (2.5 USD/tấn) so với ngày 18. Trong đó Vũ Hán tăng 80 RMB/tấn (11.7 USD/tấn), Thành Đô tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).
CRC 1.0mm có giá bình quân 5,063 RMB/tấn (741 USD/tấn), tăng 28 RMB/tấn (4 USD/tấn). Vũ Hán, Thái Nguyên tăng 80 RMB/tấn (11.7 USD/tấn). Thượng Hải, Nam Kinh tăng 70 RMB/tấn (10 USD/tấn).
Thép hình: Nhìn chung tăng nhẹ.
Thép góc 5# tại Thượng Hải, Thạch Gia Trang tăng từ 20-100 RMB/tấn (3-15 USD/tấn). Hiện giá trung bình toàn quốc vào khoảng 3,593 RMB/tấn (526 USD/tấn), tăng 5 RMB/tấn (0.73 USD/tấn) so với ngày 18.
Thép hình chữ U 16# tại Thạch Gia Trang tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn), toàn quốc dao động quanh mức 3,579 RMB/tấn (524 USD/tấn), tăng 2 RMB/tấn (0.3 USD/tấn).
Thép hình chữ I có giá trung bình 3,701 RMB/tấn (542 USD/tấn), tăng 4 RMB/tấn (0.6 USD/tấn). Riêng Thạch Gia Trang tăng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn).
Thép mạ: Tăng giảm không ổn định
Thép mạ kẽm 0.5mm có giá 5,161 (756 USD/tấn), tăng trung bình 5 RMB/tấn (0.73 USD/tấn). Vũ Hán tăng mạnh nhất 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).
Mạ kẽm 1.0mm có giá 4,906 RMB/tấn (718 USD/tấn), tăng 10 RMB/tấn (1.5 USD/tấn). Boxing, Vũ Hán tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).
Thép mạ màu 0.476 có giá 6,026 RMB/tấn (882 USD/tấn), giảm 2 RMB/tấn (0.3 USD/tấn). Thiên Kinh giảm 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).
(Sacom)