Quảng Châu. Ổn định ở mức cao.
Giá chào bán các sản phẩm từ 4.75mm đến 1,500mm tại các nhà máy lớn ở khu vực dao động trong khoảng 3,970-4,000 RMB/tấn (582-587 USD/tấn), cùng sản phẩm trên nhưng loại có mangan giá 4,100 RMB/tấn (601 USD/tấn).
HRC dày 1.8-2.0mm có giá 4,400-4,450 RMB/tấn (645-652 USD/tấn). Loại 2.5mm và 2.75mm có giá 4,230 RMB/tấn (620 USD/tấn) và 4,200 RMB/tấn (616 USD/tấn).
Tuy giá khá cao nhưng có một số ít doanh nghiệp vẫn giao dịch ở mức 3,960 RMB/tấn (581 USD/tấn). Gần đây, tình hình nhập khẩu ở các nước Đông Nam Á khá sôi động, do giá HRC của Trung Quốc chào khá thấp nên nhiều nước đã chọn mua hàng Trung Quốc. Nhờ đó, HRC xuất khẩu của Trung Quốc khá sôi động. Lượng hàng vào kho khoảng 9,000 tấn.
Thượng Hải. Giá vẫn tăng và ở mức khá cao.
Giá giao kỳ hạn khá cao làm động lực thúc đẩy cho sự tăng giá thép cuộn cán nóng. Hiện tại, các sản phẩm khổ 1,500mm giao dịch chủ yếu ở mức giá 3,920-3,930 RMB/tấn (575-576 USD/tấn), có lúc lên đến mức giá cao kỷ lục khoảng 3,940 RMB/tấn (578 USD/tấn).
Khổ 1,800mm có giá 3,930 RMB/tấn (576 USD/tấn), hợp kim thấp cùng loại khổ 1,500mm có giá 4,030 RMB/tấn (591 USD/tấn), khổ 1,800mm có giá 4,070 RMB/tấn (597 USD/tấn). Các loại thép tiêu chuẩn Q235 giao dịch chủ yếu ở mức 4,000 RMB/tấn (587 USD/tấn), loại dày 2.5-3.0mm tiêu chuẩn SPHC có giá 4,150 RMB/tấn (609 USD/tấn). Các nhà máy tuyến 2 và 3 chào bán ở mức giá 4,120 RMB/tấn (604 USD/tấn).
Sacom