Thép xây dựng.
Thép thanh vằn HRB335 Φ20mm có giá bình quân 3,804 RMB/tấn (557USD/tấn). Hoa Nam, Tây Bắc giá ổn định. Một số vùng ở Hoa Bắc tăng giá. Diễn biến giá tại Hoa Đông khá phức tạp. Hoa Trung, Tây Nam, Đông Bắc giá giảm.
Thanh vằn HRB335 12mm tại Hàng Châu tăng mạnh nhất khoảng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn). Thành Đô giảm mạnh nhất khoảng 40 RMB/tấn (5.9 USD/tấn).
Thép tấm đúc. Ổn định .
Thép tấm đúc dày 20mm có giá bình quân ổn định ở mức 3,951 RMB/tấn (578 USD/tấn, giao dịch trầm lắng. Thượng Hải giảm 10 RMB/tấn (1.5 USD/tấn). Vũ Hán tăng 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn). Các thành phố khác ổn định.
Thép cuộn cán nóng, nguội.
Cuộn cán nóng.
HRC dày 3mm hơi tăng giá, giá bình quân vào khoảng 4,004 RMB/tấn (586 USD/tấn), giảm 11 RMB/tấn (1.6 USD/tấn). Trong đó, Vũ Hán tăng khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn), Tề Nam giảm 60 RMB/tấn (8.8 USD/tấn).
Loại dày 4.75mm có giá bình quân 3,873 RMB/tấn (567 USD/tấn), tăng 15 RMB/tấn (2.2 USD/tấn). Thái Nguyên tăng khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Không thị trường nào giảm giá.
Cuộn cán nguội. Diễn biến giá khá phức tạp.
Loại dày 0.5mm có giá 5,405 RMB/tấn (791 USD/tấn), tăng 5 RMB/tấn (0.73 USD/tấn), Thanh Đảo, tăng 5 RMB/tấn (0.73 USD/tấn), Hàng Châu giảm 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).
Loại dày 1.0mm có giá bình quân 5,524 RMB/tấn (809 USD/tấn) giảm 7 RMB/tấn (1.02 USD/tấn). Trong đó, Thẩm Dương giảm 120 RMB/tấn (17.6 USD/tấn), Thạch Gia Trang giảm 50 RMB/tấn(7.3 USD/tấn).
Thép hình. Nhìn chung giá tăng.
Thép góc 5#: 3,776 RMB/tấn (553 USD/tấn), giao dịch khá ổn định.
Thép chữ U 16#: 3,774 RMB/tấn (553 USD/tấn), Quảng Châu tăng 10 RMB/tấn (1.5 USD/tấn).
Thép hình chữ I 25#: Ổn định.
Giá bình quân trên toàn quốc vào khoảng 3,898 RMB/tấn (571 USD/tấn).
Thép mạ kẽm nhúng nóng. Ổn định.
Thép mạ kẽm nhúng nóng dày 0.5mm có giá bình quân 5,333 RMB/tấn (781 USD/tấn).
Loại dày 1.0mm có giá 5,190 RMB/tấn (760 USD/tấn), giảm 1 RMB/tấn (0.15 USD/tấn). Thượng Hải giảm giá mạnh nhất khoảng 10 RMB/tấn (1.5 USD/tấn).
(Sacom)