Thép xây dựng.
Thép thanh vằn HRB335 Φ20mm có giá bình quân 3,891 RMB/tấn (570 USD/tấn), giảm 3 RMB/tấn (0.4 USD/tấn). Hoa Trung, Đông Bắc, Tây Nam giá ổn định. Diễn biến giá ở Hoa Đông khá phức tạp. Hoa Nam, Hoa Bắc, Tây Bắc giá giảm.
Thanh vằn HRB400 20mm tại Urumqi tăng mạnh nhất khoảng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn). Thanh vằn HRB400 20mm tại Phú Châu giảm 80 RMB/tấn (11.7 USD/tấn).
Thép tấm đúc. tăng giá nhẹ .
Thép tấm đúc khổ 20mm có giá bình quân ổn định ở mức 4,010 RMB/tấn (587 USD/tấn, tăng 8 RMB/tấn (1.17 USD/tấn). Hàng Châu, Nam Kinh, Hợp Phì, Phúc Châu, Trường Sa, Vũ Hán giá tăng khoảng 10-60 RMB/tấn (1.5-8.8 USD/tấn). Khối lượng giao dịch không nhiều.
Thép cuộn cán nóng, nguội.
Cuộn cán nóng.
HRC khổ 3mm tăng nhẹ, giá bình quân vào khoảng 4,107 RMB/tấn (601 USD/tấn), tăng 7 RMB/tấn (1.02 USD/tấn). Trong đó, Phúc Châu tăng giá mạnh nhất khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn), Thẩm Dương giảm 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).
Khổ 4.75mm có giá bình quân 3,986 RMB/tấn (584 USD/tấn), tăng 5 RMB/tấn (0.73 USD/tấn). Phúc Châu tăng khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn), Thẩm Dương giảm 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).
Cuộn cán nguội. Hơi tăng giá.
Khổ 0.5mm có giá 5,501 RMB/tấn (805 USD/tấn), tăng 5 RMB/tấn (0.73 USD/tấn), Lan Châu tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).
Khổ 1.0mm có giá bình quân 5,591 RMB/tấn (819 USD/tấn), tăng 6 RMB/tấn (0.8 USD/tấn). Trong đó, Hợp Phì tăng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn), Thành Đô tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).
Thép hình. tăng giá nhẹ.
Thép góc 5#: 3,784 RMB/tấn (554 USD/tấn), tăng 8 RMB/tấn (1.17 USD/tấn). Nam Xương, Hàng Châu tăng 30-80 RMB/tấn (4.4-11.7 USD/tấn).
Thép chữ U 16#: 3,774 RMB/tấn (553 USD/tấn), tăng 10 RMB/tấn (1.5 USD/tấn). Hàng Châu, Nam Xương tăng 20-50 RMB/tấn (2.9-7.3 USD/tấn).
Thép hình chữ I 25# : tăng nhẹ.
Giá bình quân trên toàn quốc vào khoảng 3,901 RMB/tấn (571 USD/tấn), tăng 18 RMB/tấn (2.6 USD/tấn). Nam Xương, Hàng Châu tăng khoảng 20-100 RMB/tấn (2.9-15 USD/tấn).
Thép mạ kẽm nhúng nóng. Diễn biến giá khá phức tạp.
Thép mạ kẽm nhúng nóng khổ 0.5mm có giá bình quân 5,386 RMB/tấn (789 USD/tấn). Thẩm Dương tăng mạnh nhất khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).
Khổ 1.0mm có giá 5,229 RMB/tấn (766 USD/tấn). Vũ Hán tăng khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).
(Sacom)