Thép xây dựng.
Thép thanh vằn HRB335 Φ20mm có giá bình quân 4,024 RMB/tấn (589 USD/tấn), tăng 84 RMB/tấn (12.3 USD/tấn). Hoa Đông, Hoa Bắc, Hoa Nam, Hoa Trung, Đông Bắc, Tây Bắc đều giá tăng.
Thanh vằn HRB335 Φ20mm tại Lan Châu tăng mạnh nhất khoảng 200 RMB/tấn (29 USD/tấn).
Thép tấm đúc. Tăng giá.
Thép tấm đúc dày 20mm có giá bình quân ổn định ở mức 4,266 RMB/tấn (625 USD/tấn), tăng 73 RMB/tấn (10.7 USD/tấn). Giao dịch khá tốt.
Ngoài Côn Minh các thị trường khác đều tăng 30-150 RMB/tấn (4.4-22 USD/tấn).
Thép cuộn cán nóng, nguội.
Cuộn cán nóng. Tăng giá.
HRC dày 3mm tăng giá nhẹ, giá bình quân vào khoảng 4,288 RMB/tấn (628 USD/tấn), tăng 55 RMB/tấn (8.1 USD/tấn). Không thành phố nào giảm giá.
Loại dày 4.75mm có giá bình quân 4,184 RMB/tấn (613 USD/tấn), tăng 57 RMB/tấn (8.34 USD/tấn). Tế Nam tăng khoảng 130 RMB/tấn (19 USD/tấn). Không thành phố nào giảm giá.
Cuộn cán nguội. Tăng giá nhẹ.
Loại dày 0.5mm có giá 5,625 RMB/tấn (824 USD/tấn), tăng 39 RMB/tấn (5.7 USD/tấn). Trong đó, Tây An tăng khoảng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn). Thượng Hải, Trùng Khánh tăng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).
Loại dày 1.0mm có giá bình quân 5,809 RMB/tấn (851 USD/tấn), tăng 46 RMB/tấn (6.7 USD/tấn). Trong đó, Thẩm Dương, Cáp Nhĩ Tân, Trường Sa và Tế Nam tăng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn). Thượng Hải tăng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).
Thép hình. Tăng giá.
Thép góc 5#: 3,844 RMB/tấn (563 USD/tấn), tăng 13 RMB/tấn (1.9 USD/tấn). Trong đó, Thượng Hải, Hàng Châu, Quảng Châu, Bắc Kinh tăng từ 10-60 RMB/tấn (1.5-8.8 USD/tấn).
Thép chữ U 16#: 3,839 RMB/tấn (562 USD/tấn), tăng 8 RMB/tấn (1.2 USD/tấn). Thượng Hải, Hàng Châu tăng 10-60 RMB/tấn (1.5-8.8 USD/tấn).
Thép hình chữ I 25#: Tăng nhẹ.
Giá bình quân trên toàn quốc vào khoảng 3,950 RMB/tấn (578 USD/tấn), tăng 6 RMB/tấn (0.88USD/tấn). Thượng Hải, Hàng Châu, Quảng Châu, Thẩm Dương tăng 10-50 RMB/tấn (1.5-7.3 USD/tấn).
Thép mạ kẽm nhúng nóng. Tăng giá.
Thép mạ kẽm nhúng nóng dày 0.5mm có giá bình quân 5,475 RMB/tấn (802 USD/tấn). Ở Thiên Tân giá tăng mạnh nhất khoảng 200 RMB/tấn (29 USD/tấn).
Loại dày 1.0mm có giá 5,293 RMB/tấn (775 USD/tấn). Phụ Ứng tăng mạnh nhất khoảng 200 RMB/tấn (29 USD/tấn).
Sacom-STE