Thép xây dựng.
Thép thanh vằn HRB335 Φ20mm có giá bình quân 3,709 RMB/tấn (543 USD/tấn), tăng 5 RMB/tấn (0.7 USD/tấn). Vùng Hoa Đông, Hoa Nam, Hoa Trung, Hoa Bắc giá ổn định. Giá cả ở vùng Hoa Bắc và Tây Nam tăng giá. Tây Bắc giảm giá.
Thanh vằn HRB400 20mm tại Quý Dương tăng giá mạnh nhất khoảng 60 RMB/tấn (8.8 USD/tấn). Tây An giảm mạnh nhất 20 (2.9 USD/tấn).
Thép tấm đúc. Tăng giá nhẹ.
Thép tấm đúc khổ 20mm có giá bình quân 3,779 RMB/tấn (553 USD/tấn), tăng 11 RMB/tấn (1.6 USD/tấn). Hàng Châu, Thượng Hải, Nam Kinh, Hợp Phì, Quảng Châu, Trường Sa, Bắc Kinh, Thiên Tân, Thành Đô, Tây An, Urumqi tăng khoảng 10-50 RMB/tấn (1.5-7.3 USD/tấn). Các thị trường khác ổn định. Khối lượng giao dịch bình thường.
Thép cuộn cán nóng, nguội.
Cuộn cán nóng. Tăng giá hơi nhẹ.
HRC khổ 3mm hơi tăng giá nhẹ, giá bình quân vào khoảng 3,902 RMB/tấn (571 USD/tấn), tăng 4 RMB/tấn (0.6 USD/tấn). Trong đó, Nam Kinh tăng giá mạnh nhất khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn), không có thị trường nào giảm giá.
Khổ 4.75mm có giá bình quân 3,778 RMB/tấn (553 USD/tấn), tăng 4 RMB/tấn (0.6 USD/tấn). Nam Kinh tăng mạnh nhất khoảng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn), không có thị trường nào giảm giá.
Cuộn cán nguội. Hơi tăng giá nhẹ.
Khổ 0.5mm có giá 5,243 RMB/tấn (768 USD/tấn), tăng 33 RMB/tấn (4.8 USD/tấn), Thanh Đảo tăng mạnh nhất 150 RMB/tấn (22 USD/tấn), Urumqi giảm 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).
Khổ 1.0mm có giá bình quân 5,270 RMB/tấn (772 USD/tấn) tăng 45 RMB/tấn (6.6 USD/tấn). Nam Kinh tăng mạnh nhất vào khoảng 170 RMB/tấn (25 USD/tấn), Hàng Châu tăng 40 RMB/tấn (5.9 USD/tấn).
Thép hình. Xu hướng tăng giá làm chủ đạo.
Thép góc 5#: 3,616 RMB/tấn (529 USD/tấn), tăng 3 RMB/tấn (0.4 USD/tấn).Quảng Châu, Thiên Tân, Cáp Nhĩ Tân tăng trong khoảng 20-30 RMB/tấn (2.9-4.4 USD/tấn).
Thép chữ U16#: 3,604 RMB/tấn (528 USD/tấn), tăng 3 RMB/tấn (0.4 USD/tấn), Quảng Châu, Cáp Nhĩ Tân tăng mạnh nhất 20-50 RMB/tấn (2.9-7.3 USD/tấn), Hàng Châu giảm mạnh 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn). Khối lượng giao dịch bình thường.
Thép hình chữ I 25#: Hơi tăng giá nhẹ.
Giá bình quân trên toàn quốc vào khoảng 3,716 RMB/tấn (544 USD/tấn), tăng 1 RMB/tấn (0.15 USD/tấn). Quảng Châu tăng giá mạnh nhất 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).
Thép mạ kẽm nhúng nóng. Hơi tăng nhẹ.
Thép mạ kẽm nhúng nóng khổ 0.5mm có giá bình quân 5,246 RMB/tấn (7678 USD/tấn), hơi tăng giá nhẹ. Riêng Thẩm Dương tăng mạnh khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).
Khổ 1.0mm có giá 5,086 RMB/tấn (745 USD/tấn). Băc Kinh tăng giá mạnh nhất 80 RMB/tấn (12 USD/tấn).
(Sacom)