Thép xây dựng.
Thép thanh vằn HRB335 Φ20mm có giá bình quân 4,136 RMB/tấn (606 USD/tấn), tăng 42 RMB/tấn (6.1 USD/tấn). Hoa Đông, Hoa Nam, Đông Bắc giá tăng trên diện rộng. Một số bộ phận trong các tỉnh Hoa Trung, Hoa Bắc, Tây Nam, Tây Bắc giá tăng.
Thanh vằn HRB335 12mm tại Cáp Nhĩ Tân tăng mạnh nhất khoảng 140 RMB/tấn (20.5 USD/tấn).
Thép tấm đúc. Tăng giá.
Thép tấm đúc dày 20mm có giá ổn định ở mức 4,381RMB/tấn (642 USD/tấn), tăng 69 RMB/tấn (10 USD/tấn). Giao dịch khá tốt.
Ngoài Thẩm Dương, Cáp Nhĩ Tân các thị trường khác đều tăng 20-200 RMB/tấn (2.9-29 USD/tấn).
Thép cuộn cán nóng, nguội.
Cuộn cán nóng. Tăng giá.
HRC dày 3mm hơi tăng giá, giá bình quân vào khoảng 4,393 RMB/tấn (643 USD/tấn), tăng 35 RMB/tấn (5 USD/tấn). Hàng Châu tăng mạnh nhất khoảng 80 RMB/tấn (11.7 USD/tấn). Không thành phố nào giảm giá.
Loại dày 4.75mm có giá bình quân 4,284 RMB/tấn (627 USD/tấn), tăng 34 RMB/tấn (5 USD/tấn). Hàng Châu tăng khoảng 80 RMB/tấn (11.7 USD/tấn). Không thành phố nào giảm giá.
Cuộn cán nguội. Tăng giá nhẹ.
Loại dày 0.5mm có giá 5,670 RMB/tấn (830 USD/tấn), tăng 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn). Trong đó, Thượng Hải, Thành Đô, Tây An tăng khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Hàng Châu tăng 40 RMB/tấn (5.9 USD/tấn). Thanh Đảo tăng 30 (4.4 USD/tấn).
Loại dày 1.0mm có giá bình quân 5,871 RMB/tấn (860 USD/tấn), tăng 33 RMB/tấn (4.8 USD/tấn). Trong đó, Thượng Hải, Quảng Châu, Thái Nguyên, Thẩm Dương, Thành Đô, Tây An tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Hàng Châu, Nam Xương, Trường Sa tăng khoảng 80 RMB/tấn (11.7 USD/tấn). Bắc Kinh tăng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn). Trùng Khánh tăng 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).
Thép hình. Tăng giá.
Thép góc 5#: 4,003 RMB/tấn (586 USD/tấn), tăng 46 RMB/tấn (6.7 USD/tấn). Trong đó, Nam Kinh tăng khoảng 250 RMB/tấn (36.6 USD/tấn). Các thành phố khác tăng giá khoảng 50-100 RMB/tấn (7.3-15 USD/tấn).
Thép chữ U 16#: 3,997 RMB/tấn (585 USD/tấn), tăng 41 RMB/tấn (6 USD/tấn). Nam Kinh, Trường Sa tăng 20-200 RMB/tấn (2.9-29 USD/tấn).
Thép hình chữ I 25#: Tăng nhẹ.
Giá bình quân trên toàn quốc vào khoảng 4,100 RMB/tấn (600 USD/tấn), tăng 39 RMB/tấn (5.7 USD/tấn). Thượng Hải, Nam Kinh, Đặng Châu tăng 50-150 RMB/tấn (7.3-22 USD/tấn).
Thép mạ kẽm nhúng nóng. Tăng giá.
Thép mạ kẽm nhúng nóng dày 0.5mm có giá bình quân 5,528 RMB/tấn (809 USD/tấn). Cáp Nhĩ Tân và Trùng Khánh giá tăng mạnh nhất khoảng 150 RMB/tấn (22 USD/tấn).
Loại dày 1.0mm có giá 5,327 RMB/tấn (780 USD/tấn). Đặng Châu và Phúc Châu tăng mạnh nhất khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).
Sacom