Thép xây dựng.
Thép thanh vằn HRB335 Φ20mm có giá bình quân 3,705 RMB/tấn (USD/tấn), ổn định như ngày hôm trước. Hoa Đông, Hoa Nam, Hoa Trung tăng giá. Hoa Bắc nhìn chung giá vẫn ổn định. Tây Nam, Tây Bắc, Hoa Bắc giảm giá.
Giá thép thanh vằn HRB335 khổ 12mm tại Trường Sa tăng mạnh nhất 30 RMB/tấn (USD/tấn), trong khi đó giá cùng loại sản phẩm trên tại Quý Dương lại giảm 50 RMB/tấn (USD/tấn).
Thép tấm đúc. Tăng nhẹ.
Khổ 20mm hiện có giá 3,757 RMB/tấn (550 USD/tấn), tăng 2 RMB/tấn (0.3 USD/tấn).
Phúc Châu, Vũ Hán tăng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn), Cáp Nhĩ Tân giảm 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn). Các thành phố khác vẫn ổn định, giao dịch bình thường.
Thép cuộn cán nóng, nguội.
Cuộn cán nóng.
Khổ 3.0mm có giá 3,863 RMB/tấn (539 USD/tấn), tăng 2 RMB/tấn (0.3 USD/tấn). Trong đó, Thiên Tân tăng mạnh nhất 40 RMB/tấn (5.9 USD/tấn), không có thành phố nào tăng giá.
Khổ 4.75mm có giá 3,732 RMB/tấn (546 USD/tấn), tăng 5 RMB/tấn (0.7 USD/tấn). Thành Đô tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn), các thành phố khác vẫn ổn định.
Cuộn cán nguội.
Khổ 1.0mm có giá 5,169 RMB/tấn (757 USD/tấn), tăng 1 RMB/tấn (0.15 USD/tấn), Thành Đô tăng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn), Hàng Châu giảm 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).
Thép hình.
Giá thép hình ngày hôm qua tương đối ổn định.
Thép chữ V 5# có giá bình quân trên toàn quốc là 3,600 RMB/tấn (527 USD/tấn).
Thép chữ U 16# có giá 3,586 RMB/tấn (525 USD/tấn).
Giá thép chữ I 25# có giá 3,710 RMB/tấn (543 USD/tấn)
Thép mạ kẽm nhúng nóng.
Giá thép mạ kẽm nhúng nóng có chiều hướng giảm nhẹ. Khổ 0.5mm có giá 5,250 RMB/tấn (767 USD/tấn), Trùng Khánh giảm mạnh nhất 60 RMB/tấn (8.8 USD/tấn).
Khổ 1.0mm có giá 5,038 RMB/tấn (738 USD/tấn) ổn định.
(Sacom)