Thép xây dựng.
Thép thanh vằn HRB335 Φ20mm có giá bình quân 3,838 RMB/tấn (562 USD/tấn), giảm 5 RMB/tấn (0.73 USD/tấn). Đông Bắc giá ổn định. Hoa Nam, Hoa Đông, Hoa Trung, Tây Nam, Tây Bắc giá giảm. Hoa Bắc giá tăng.
Thanh vằn HRB400 20mm tại Thiên Tân tăng mạnh nhất khoảng 40 RMB/tấn (5.9 USD/tấn). Thép thanh vằn HRB400 20mm Lan Châu giảm mạnh nhất khoảng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).
Thép tấm đúc. Giảm giá nhẹ .
Thép tấm đúc khổ 20mm có giá bình quân ổn định ở mức 3,978 RMB/tấn (582 USD/tấn, giảm 7 RMB/tấn (1.02 USD/tấn). Nam Kinh, Tế Nam, Vũ Hán, Thạch Gia Trang, Cáp Nhĩ Tân giảm 20-50 RMB/tấn (2.9-7.3 USD/tấn). Khối lượng giao dịch không nhiều.
Thép cuộn cán nóng, nguội.
Cuộn cán nóng.
HRC khổ 3mm hơi giảm giá, giá bình quân vào khoảng 4,037 RMB/tấn (591 USD/tấn), giảm 15 RMB/tấn (2.2 USD/tấn). Trong đó, Thẩm Dương giảm giá mạnh nhất khoảng 70 RMB/tấn (10.2 USD/tấn), không thành phố nào tăng giá.
Khổ 4.75mm có giá bình quân 3,907 RMB/tấn (572 USD/tấn), giảm 17 RMB/tấn (2.5 USD/tấn). Thẩm Dương giảm khoảng 70 RMB/tấn (10.2 USD/tấn), không thành phố nào tăng giá.
Cuộn cán nguội. Hơi giảm giá.
Khổ 0.5mm có giá 5,467 RMB/tấn (800 USD/tấn), giảm 18 RMB/tấn (2.6 USD/tấn), Thượng Hải, Hàng Châu giảm 60 RMB/tấn (8.8 USD/tấn), Vũ Hán giảm 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).
Khổ 1.0mm có giá bình quân 5,565 RMB/tấn (815 USD/tấn) giảm 22 RMB/tấn (3.2 USD/tấn). Trong đó, Phúc Châu giảm 150 RMB/tấn (22 USD/tấn), Hàng Châu giảm 130 RMB/tấn(19 USD/tấn).
Thép hình. Giảm giá nhẹ.
Thép góc 5#: 3,786 RMB/tấn (554 USD/tấn), giảm 2 RMB/tấn (0.29 USD/tấn). Vũ Hán, Đặng Châu giảm 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).
Thép chữ U 16# : 3,778 RMB/tấn (553 USD/tấn), giao dịch khá ổn định.
Thép hình chữ I 25# : Hơi giảm giá nhẹ.
Giá bình quân trên toàn quốc vào khoảng 3,904 RMB/tấn (572 USD/tấn), giảm 3 RMB/tấn (0.4 USD/tấn). Thượng Hải, Vũ Hán giảm khoảng 20-30 RMB/tấn (2.9-4.4 USD/tấn).
Thép mạ kẽm nhúng nóng. Giá khá ổn định.
Thép mạ kẽm nhúng nóng khổ 0.5mm có giá bình quân 5,360 RMB/tấn (785 USD/tấn), giảm 7 RMB/tấn (1.02 USD/tấn). Đặng Châu giảm mạnh nhất khoảng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn).
Khổ 1.0mm có giá 5,228 RMB/tấn (765 USD/tấn), giảm 4 RMB/tấn (0.6 USD/tấn). Quảng Châu giảm giá mạnh nhất khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Vũ Hán tăng khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).
(Sacom)