Thép xây dựng.
Thép thanh vằn HRB335 Φ20mm có giá bình quân 3,813 RMB/tấn (558 USD/tấn), tăng 2 RMB/tấn (0.29 USD/tấn). Hoa Trung, Hoa Bắc, Hoa Nam, Tây Bắc, Đông Băc giá ổn định. Hoa Đông, Tây Nam tăng giá.
Thanh vằn HRB400 20mm tại Quý Dương tăng mạnh nhất khoảng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).
Thép tấm đúc. Giá tăng nhẹ
Thép tấm đúc dày 20mm có giá bình quân ổn định ở mức 3,950 RMB/tấn (578 USD/tấn), tăng 1 RMB/tấn (0.15 USD/tấn).Giao dịch trầm lắng.
Thượng Hải tăng 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn). Các thành phố khác ổn định.
Thép cuộn cán nóng, nguội.
Cuộn cán nóng.
HRC dày 3mm tăng giá nhẹ, giá bình quân vào khoảng 4,018 RMB/tấn (588 USD/tấn), tăng 11 RMB/tấn (1.6 USD/tấn). Trong đó, Đặng Châu tăng khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).
Loại dày 4.75mm có giá bình quân 3,887 RMB/tấn (569 USD/tấn), tăng 12 RMB/tấn (1.8 USD/tấn). Đặng Châu tăng khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Không thành phố nào giảm giá.
Cuộn cán nguội. Hơi tăng giá.
Loại dày 0.5mm có giá 5,408 RMB/tấn (792 USD/tấn). tăng 7 RMB/tấn (1.02 USD/tấn). Trong đó, Thượng Hải, Thanh Đảo tăng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn). Quảng Châu tăng 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).
Loại dày 1.0mm có giá bình quân 5,523 RMB/tấn (809 USD/tấn), tăng 6 RMB/tấn (0.88 USD/tấn). Trong đó, Thanh Đảo tăng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn). Quảng Châu tăng 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).
Thép hình. Nhìn chung giá dao động nhẹ.
Thép góc 5#: 3,773 RMB/tấn (553 USD/tấn).
Thép chữ U 16#: 3,781 RMB/tấn (554 USD/tấn), tăng 5 RMB/tấn (0.73 USD/tấn). Thái Nguyên, Thiên Tân tăng 60 RMB/tấn (8.8 USD/tấn)
Thép hình chữ I 25#: Ổn định.
Giá bình quân trên toàn quốc vào khoảng 3,907 RMB/tấn (571 USD/tấn).
Thép mạ kẽm nhúng nóng. Tăng nhẹ
Thép mạ kẽm nhúng nóng dày 0.5mm có giá bình quân 5,351 RMB/tấn (783 USD/tấn), giá tăng nhẹ. Hàng Châu tăng giá mạnh nhất khoảng 250 RMB/tấn (37 USD/tấn).
Loại dày 1.0mm có giá 5,178 RMB/tấn (758 USD/tấn). Thượng Hải giảm mạnh nhất khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).
(Sacom)