Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Điểm tin thị trường thép Trung Quốc ngày 27.4

Thép xây dựng.

Thép thanh vằn HRB335 Φ20mm có giá bình quân 4,518 RMB/tấn (661 USD/tấn), giảm 8 RMB/tấn (1.17 USD/tấn). Đông Bắc giá tăng. Hoa Đông, Hoa Nam, Hoa Trung, Hoa Bắc, Tây Nam giá giảm. Đông Bắc giá ổn định.

Thanh vằn HRB400 Φ20mm tại Lan Châu tăng mạnh nhất khoảng 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn). Thanh vằn HRB400 dày 20mm tại Trùng Khánh giảm mạnh nhất, khoảng 40 RMB/tấn (5.9 USD/tấn).

Thép tấm đúc. Không khí đã có xu hướng trầm lắng lại.

Thép tấm đúc dày 20mm có giá ổn định ở mức 4,854 RMB/tấn (711 USD/tấn). Giao dịch trầm lắng.

Nam Kinh, Vũ Hán, Thạch Gia Trang, Thái Nguyên, Trùng Khánh, Thành Đô giảm 10-50 RMB/tấn (1.5-7.3 USD/tấn). Tế Nam, Tây An tăng 20-100 RMB/tấn (2.9-15 USD/tấn). Các thành phố khác ổn định.

Thép cuộn cán nóng, nguội.

Cuộn cán nóng. Hơi giảm giá.

HRC dày 3mm hơi giảm giá, giá bình quân vào khoảng 4,780 RMB/tấn (700 USD/tấn), giảm 15 RMB/tấn (2.2 USD/tấn). Thái Nguyên giảm mạnh nhất khoảng 80 RMB/tấn (11.7 USD/tấn). Không thành phố nào tăng giá.

Loại dày 4.75mm có giá bình quân 4,688 RMB/tấn (686 USD/tấn), giảm 17 RMB/tấn (2.5 USD/tấn). Phúc Châu giảm mạnh nhất khoảng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn). Thượng Hải giảm mạnh nhất khoảng 70 RMB/tấn (10.25 USD/tấn). Không thành phố nào tăng giá.

Cuộn cán nguội. Hơi giảm giá.

Loại dày 0.5mm có giá 6,005 RMB/tấn (879 USD/tấn), giảm 14 RMB/tấn (2 USD/tấn). Trong đó, Thành Đô giảm khoảng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn). Urumqi giảm 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Loại dày 1.0mm có giá bình quân 6,061 RMB/tấn (887 USD/tấn), giảm khoảng 17 RMB/tấn (2.5 USD/tấn). Thành Đô, Nam Kinh giảm khoảng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn). Urumqi tăng khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Thép hình. Ổn định.

Thép góc 5#: 4,390 RMB/tấn (643 USD/tấn). Phúc Châu tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Quảng Châu, Thạch Gia Trang tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Thép chữ U 16#: 4,424 RMB/tấn (648 USD/tấn). Phúc Châu tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn), Quảng Châu, Trường Sa giảm 30-50 RMB/tấn (4.4-7.3 USD/tấn).

Thép hình chữ I 25#: Giá bình quân trên toàn quốc vào khoảng 4,502 RMB/tấn (660 USD/tấn), giảm 12 RMB/tấn (1.76 USD/tấn). Thượng Hải, Quảng Châu giảm 20-130 RMB/tấn (2.9-19 USD/tấn).

Thép mạ kẽm nhúng nóng. Ổn định.

Thép mạ kẽm nhúng nóng dày 0.5mm có giá bình quân 5,838 RMB/tấn (855 USD/tấn). Hàng Châu giảm 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Loại dày 1.0mm có giá 5,578 RMB/tấn (816 USD/tấn). Bắc Kinh giảm khoảng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn).

Nguồn: Sacom-STE

ĐỌC THÊM