Thép xây dựng.
Thép thanh vằn HRB335 Φ20mm có giá bình quân 3,788 RMB/tấn (555 USD/tấn), tăng 22 RMB/tấn (3.2 USD/tấn). Vùng Hoa Đông, Hoa Trung, Hoa Nam, Đông Bắc, Tây Nam, Tây Bắc giá tăng.
Thanh vằn HRB335 12mm tăng khoảng 80 RMB/tấn (11.7 USD/tấn).
Thép tấm đúc. Có chiều hướng tăng giá .
Thép tấm đúc khổ 20mm có giá bình quân 3,893 RMB/tấn (570 USD/tấn), tăng 22RMB/tấn (3.2 USD/tấn). Thượng Hải, Nam Xương, Đặng Châu, Thạch Gia Trang, Thái Nguyên, Cáp Nhĩ Tân, Thẩm Dương, Thành Đô, Tây An, Lan Châu giá tăng dao động trong khoảng 20-100 RMB/tấn (2-15 USD/tấn). Các thị trường khác tăng khoảng 10-50 RMB/tấn (1.5-7.3 USD/tấn). Các thị trường khác ổn định. Khối lượng giao dịch bình thường.
Thép cuộn cán nóng, nguội.
Cuộn cán nóng.
HRC khổ 3mm tăng giá nhẹ, giá bình quân vào khoảng 4,017 RMB/tấn (588 USD/tấn), tăng 19 RMB/tấn (2.8 USD/tấn). Trong đó, Nam Xương tăng giá mạnh nhất khoảng 80 RMB/tấn (11.7 USD/tấn), không có thành phố nào giảm giá.
Khổ 4.75mm có giá bình quân 3,903 RMB/tấn (571 USD/tấn), tăng 22 RMB/tấn (3.2 USD/tấn).Nam Xương tăng khoảng 80 RMB/tấn (11.7 USD/tấn), không có thị trường nào giảm giá.
Cuộn cán nguội. Hơi tăng giá nhẹ.
Khổ 0.5mm có giá 5,394 RMB/tấn (790 USD/tấn), tăng 18 RMB/tấn (2.6 USD/tấn), Côn Minh, Thành Đô, Tây An, Lan Châu tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn), Trùng Khánh tăng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).
Khổ 1.0mm có giá bình quân 5,440 RMB/tấn (796 USD/tấn) tăng 14 RMB/tấn (2 USD/tấn). Trong đó, Bắc Kinh, Thẩm Dương tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn), Hàn Châu tăng 10 RMB/tấn (1.5 USD/tấn).
Thép hình. Hơi tăng giá nhẹ.
Thép góc 5#: 3,678 RMB/tấn (539 USD/tấn), tăng 26 RMB/tấn (3.8 USD/tấn).Hàng Châu, Thái Nguyên tăng 20-150 RMB/tấn (2.9-22 USD/tấn). Bắc Kinh tăng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).
Thép chữ U 16#: 3,663 RMB/tấn (536 USD/tấn), tăng 22 RMB/tấn (3.2 USD/tấn). Hàng Châu, Thái Nguyên tăng 20-110 RMB/tấn (2.9-16.1 USD/tấn)
Thép hình chữ I 25# : Hơi tăng giá nhẹ.
Giá bình quân trên toàn quốc vào khoảng 3,755 RMB/tấn (550 USD/tấn), tăng 24 RMB/tấn (3.5 USD/tấn). Thượng Hải, Phúc Châu tăng khoảng 30-100 RMB/tấn (4.4-15 USD/tấn).
Thép mạ kẽm nhúng nóng. Hơi tăng nhẹ.
Thép mạ kẽm nhúng nóng khổ 0.5mm có giá bình quân 5,338 RMB/tấn (782 USD/tấn). Riêng Cáp Nhĩ Tân tăng khoảng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn).
Khổ 1.0mm có giá 5,162 RMB/tấn (756 USD/tấn). Quảng Châu và Phụ Ứng tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).
(Sacom)