|
|
Thép xây dựng.
Thép thanh vằn HRB335 Φ20mm có giá bình quân 4,498 RMB/tấn (659 USD/tấn), giảm 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn). Hoa Đông, Hoa Nam, Hoa Trung, Hoa Bắc, Tây Bắc, Đông Bắc giảm giá. Tây Nam giá ổn định.
Thanh vằn HRB335 Φ20mm tại Bắc giảm mạnh nhất khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).
Thép tấm đúc. Giảm giá.
Thép tấm đúc dày 20mm có giá ổn định ở mức 4,843 RMB/tấn (709 USD/tấn), giảm 12 RMB/tấn (1.76 USD/tấn). Giao dịch trầm lắng.
Hàng Châu, Tế Nam, Hợp Phì, Trường Sa, Vũ Hán, Thiên Tân, Thành Đô, Côn Minh, Tây An giảm 10-50 RMB/tấn (1.5-7.3 USD/tấn). Các thành phố khác ổn định.
Thép cuộn cán nóng, nguội.
Cuộn cán nóng. Hơi giảm giá.
HRC dày 3mm hơi tăng giá, giá bình quân vào khoảng 4,748 RMB/tấn (695 USD/tấn), giảm 32 RMB/tấn (4.7 USD/tấn). Thái Nguyên giảm mạnh nhất khoảng 120 RMB/tấn (17.5 USD/tấn). Không thành phố nào tăng giá.
Loại dày 4.75mm có giá bình quân 4,650 RMB/tấn (681 USD/tấn), giảm 38 RMB/tấn (5.56 USD/tấn). Phúc Châu giảm mạnh nhất khoảng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn). Thái Nguyên giảm mạnh nhất khoảng 150 RMB/tấn (22 USD/tấn). Không thành phố nào tăng giá.
Cuộn cán nguội. Hơi giảm giá.
Loại dày 0.5mm có giá 6,001 RMB/tấn (879 USD/tấn). Trong đó, Hàng Châu giảm khoảng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn). Thượng Hải giảm 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).
Loại dày 1.0mm có giá bình quân 6,057 RMB/tấn (887 USD/tấn). Trùng Khánh giảm khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Trường Sa tăng khoảng 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).
Thép hình. Giảm giá.
Thép góc 5#: 4,377 RMB/tấn (641 USD/tấn), giảm 12 RMB/tấn (1.76 USD/tấn). Thái Nguyên giảm 90 RMB/tấn (13.18 USD/tấn). Côn Minh giảm 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Nam Xương giảm 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn), Thượng Hải, Đặng Châu, Trùng Khánh giảm 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).
Thép chữ U 16#: 4,413 RMB/tấn (646 USD/tấn), giảm 12 RMB/tấn (1.76 USD/tấn). Thái Nguyên giảm 90 RMB/tấn (13.18 USD/tấn), Đặng Châu, Côn Minh giảm 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Thượng Hải, Trùng Khánh, Nam Xương giảm 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).
Thép hình chữ I 25#: Giá bình quân trên toàn quốc vào khoảng 4,488 RMB/tấn (657 USD/tấn), giảm 13 RMB/tấn (1.9 USD/tấn).
Thép mạ kẽm nhúng nóng. Ổn định.
Thép mạ kẽm nhúng nóng dày 0.5mm có giá bình quân 5,843 RMB/tấn (855 USD/tấn). Quảng Châu tăng 70 RMB/tấn (10.25 USD/tấn).
Loại dày 1.0mm có giá 5,578 RMB/tấn (817 USD/tấn).
Nguồn:Sacom-STE.