Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Điểm tin thị trường thép Trung Quốc ngày 4.5

Thép xây dựng.

Thép thanh vằn HRB335 Φ20mm có giá bình quân 4,507 RMB/tấn (660 USD/tấn), tăng 33 RMB/tấn (4.8 USD/tấn). Hoa Bắc, Hoa Đông, Tây Bắc, Tây Nam giá tăng. Diễn biến giá tại Hoa Trung khá phức tạp. Hoa Nam giá ổn định.

Thanh vằn HRB335 Φ20mm tại Thái Nguyên tăng mạnh nhất khoảng 130 RMB/tấn (19 USD/tấn). Thanh vằn HRB335 Φ20mm tại Trường Sa giảm mạnh nhất khoảng 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).

Thép tấm đúc. Hơi tăng giá nhẹ.

Thép tấm đúc dày 20mm có giá ổn định ở mức 4,828 RMB/tấn (707 USD/tấn).

Hàng Châu, Nam Kinh, Nam Kinh, Bắc Kinh, Thiên Tân tăng 20-40 RMB/tấn (2.9-5.9 USD/tấn). Tây An giảm 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Các thành phố khác ổn định, giao dịch khá trầm lắng.

Thép cuộn cán nóng, nguội.

Cuộn cán nóng. Hơi giảm giá.

HRC dày 3mm hơi tăng giá, giá bình quân vào khoảng 4,743 RMB/tấn (694 USD/tấn). Thái Nguyên tăng mạnh nhất khoảng 140 RMB/tấn (20.5 USD/tấn). Tế Nam giảm 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).

Loại dày 4.75mm có giá bình quân 4,646 RMB/tấn (680 USD/tấn), tăng 16 RMB/tấn (2.3 USD/tấn). Thái Nguyên tăng mạnh nhất khoảng 130 RMB/tấn (19 USD/tấn). Thái Nguyên giảm mạnh nhất khoảng 150 RMB/tấn (22 USD/tấn). Tế Nam giảm mạnh nhất khoảng 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).

Cuộn cán nguội. Hơi giảm giá.

Loại dày 0.5mm có giá 5,972 RMB/tấn (874 USD/tấn). Trong đó, Côn Minh giảm khoảng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn). Thượng Hải giảm 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).

Loại dày 1.0mm có giá bình quân 6,043 RMB/tấn (885 USD/tấn). Trùng Khánh giảm khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Nam Kinh, Côn Minh tăng khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Thép hình. Diễn biến giá khá phức tạp.

Thép góc 5#: 4,366 RMB/tấn (639 USD/tấn), giảm 11 RMB/tấn (1.6 USD/tấn). Nam Kinh giảm 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Côn Minh giảm 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Nam Xương giảm 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn), Thượng Hải, Đặng Châu, Trùng Khánh giảm 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).

Thép chữ U 16#: 4,403 RMB/tấn (645 USD/tấn), giảm 10 RMB/tấn (1.5 USD/tấn). Thiên Tân, Trùng Khánh tăng 70 RMB/tấn (10.25 USD/tấn), Tây An giảm 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Thượng Hải, Trùng Khánh, Nam Xương giảm 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).

Thép hình chữ I 25#: Giá bình quân trên toàn quốc vào khoảng 4,487 RMB/tấn (657 USD/tấn). Tế Nam,Trùng Khánh tăng 50-80 RMB/tấn (7.3-8.8 USD/tấn).

Thép mạ kẽm nhúng nóng. Ổn định.

Thép mạ kẽm nhúng nóng dày 0.5mm có giá bình quân 5,841 RMB/tấn (855 USD/tấn). Thẩm Dương giảm 100 RMB/tấn (15 USD/tấn).

Loại dày 1.0mm có giá 5,603 RMB/tấn (820 USD/tấn). Đặng Châu tăng khoảng 300 RMB/tấn (44 USD/tấn).

Nguồn: Sacom-STE

ĐỌC THÊM