Thép xây dựng.
Thép thanh vằn HRB335 Φ20mm có giá bình quân 4,507 RMB/tấn (660 USD/tấn), tăng 24 USD/tấn. Hoa Bắc giá giảm. Hoa Nam, Hoa Đông, Tây Bắc, Hoa Trung giá tăng. Đông Bắc giá ổn định. Tây Nam tăng giá trên diện rộng.
Thanh vằn HRB335 Φ20mm tại Hàng Châu tăng mạnh nhất khoảng 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn). Thanh vằn HRB335 Φ20mm tại Tế Nam giảm mạnh nhất khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).
Thép tấm đúc. Ổn định.
Thép tấm đúc dày 20mm có giá ổn định ở mức 4,830 RMB/tấn (707 USD/tấn).
Nam Kinh, Vũ Hán, Thạch Gia Trang tăng 10-30 RMB/tấn (1.5-4.4 USD/tấn). Các thành phố khác ổn định, giao dịch khá trầm lắng.
Thép cuộn cán nóng, nguội.
Cuộn cán nóng. Hơi giảm giá.
HRC dày 3mm hơi tăng giá, giá bình quân vào khoảng 4,753 RMB/tấn (696 USD/tấn), tăng 10 RMB/tấn (1.5 USD/tấn). Nam Kinh tăng mạnh nhất khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Thái Nguyên giảm 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).
Loại dày 4.75mm có giá bình quân 4,659 RMB/tấn (682 USD/tấn), tăng 13 RMB/tấn (1.9 USD/tấn). Thái Nguyên tăng mạnh nhất khoảng 130 RMB/tấn (19 USD/tấn). Thẩm Dương tăng mạnh nhất khoảng 80 RMB/tấn (11.7 USD/tấn). Thái Nguyên giảm mạnh nhất khoảng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).
Cuộn cán nguội. Hơi giảm giá.
Loại dày 0.5mm có giá 5,960 RMB/tấn (873 USD/tấn), giảm 12 RMB/tấn (1.76 USD/tấn). Trong đó, Thanh Đảo giảm khoảng 80 RMB/tấn (11.7 USD/tấn). Urumqi giảm 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).
Loại dày 1.0mm có giá bình quân 6,036 RMB/tấn (884 USD/tấn). Tế Nam giảm khoảng 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn). Urumqi giảm khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).
Thép hình. Tăng giá. .
Thép góc 5#: 4,369 RMB/tấn (640 USD/tấn). Thái Nguyên tăng 70 RMB/tấn (10.25 USD/tấn).
Thép chữ U 16#: 4,406 RMB/tấn (645 USD/tấn). Thái Nguyên tăng 70 RMB/tấn (10.25 USD/tấn).
Thép hình chữ I 25#: Giá bình quân trên toàn quốc vào khoảng 4,498 RMB/tấn (659 USD/tấn), tăng 11 RMB/tấn (1.6 USD/tấn). Tế Nam, Thái Nguyên, Tây An 50-150 RMB/tấn (7.3-22 USD/tấn).
Thép mạ kẽm nhúng nóng. Diễn biến giá khá phức tạp.
Thép mạ kẽm nhúng nóng dày 0.5mm có giá bình quân 5,843 RMB/tấn (855 USD/tấn). Bắc Kinh tăng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn).
Loại dày 1.0mm có giá 5,601 RMB/tấn (820 USD/tấn). Bắc Kinh giảm khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).
Nguồn: Sacom-STE