Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Điểm tin thị trường thép Trung Quốc ngày 6.5

Thép xây dựng.

Thép thanh vằn HRB335 Φ20mm có giá bình quân 4,671 RMB/tấn (684 USD/tấn. Hoa Trung, Hoa Nam tăng giá. Hoa Bắc giảm giá. Diễn biến giá tại Hoa Trung phức tạp. Tây Nam, Tây Bắc giá ổn định.

Thanh vằn HRB335 Φ20mm tại Vũ Hán tăng mạnh nhất khoảng 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).

Thanh vằn HRB335 Φ20mm tại Thiên Tân giảm mạnh nhất khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Thép tấm đúc. Tăng giá.

Thép tấm đúc dày 20mm có giá ổn định ở mức 4,837 RMB/tấn (708 USD/tấn).

Vũ Hán, Thái Nguyên, Thái Nguyên, Côn Minh tăng 20-50 RMB/tấn (2.9-7.3 USD/tấn). Các thành phố khác ổn định, giao dịch khá trầm lắng.

Thép cuộn cán nóng, nguội.

Cuộn cán nóng. Diễn biến trái chiều

HRC dày 3mm hơi tăng giá, giá bình quân vào khoảng 4,770 RMB/tấn (698 USD/tấn), tăng 17 RMB/tấn (2.5 USD/tấn). Thái Nguyên tăng mạnh nhất khoảng 70 RMB/tấn (10.25 USD/tấn). Thái Nguyên giảm 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).

Loại dày 4.75mm có giá bình quân 4,679 RMB/tấn (685 USD/tấn), tăng 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn). Thượng Hải tăng mạnh nhất khoảng 60 RMB/tấn (8.8 USD/tấn).

Cuộn cán nguội. Hơi giảm giá.

Loại dày 0.5mm có giá 5,953 RMB/tấn (872 USD/tấn). Trong đó, Trùng Khánh giảm khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Hàng Châu giảm 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn).

Loại dày 1.0mm có giá bình quân 6,029 RMB/tấn (883 USD/tấn). Thanh Đảo, Quảng Châu, Trùng Khánh giảm khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Trường Sa giảm khoảng 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).

Thép hình. Tăng giá

Thép góc 5#: 4,367 RMB/tấn (639 USD/tấn). Chỉ ở Hợp Phì giá giảm 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Thép chữ U 16#: 4,403 RMB/tấn (645 USD/tấn). Tế Nam, Côn Minh tăng 20-100 RMB/tấn (2.9-15 USD/tấn). Hợp Phì, Bắc Kinh, Thiên Tân đều giảm giá. Trong đó, Bắc Kinh giảm mạnh nhất khoảng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn).

Thép hình chữ I 25#: Giá bình quân trên toàn quốc vào khoảng 4,500 RMB/tấn (659 USD/tấn). Tế Nam tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Thép mạ kẽm nhúng nóng. Diễn biến giá khá phức tạp.

Thép mạ kẽm nhúng nóng dày 0.5mm có giá bình quân 5,844 RMB/tấn (856 USD/tấn). Nam Xương tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Loại dày 1.0mm có giá 5,595 RMB/tấn (819 USD/tấn). Quảng Châu giảm khoảng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Nguồn: Sacom-STE

ĐỌC THÊM