Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Điểm tin thị trường Trung Quốc ngày 17.11

Thép thanh vằn

Thép thanh vằn Φ20mmHRB335 có giá 3,665 RMB/tấn(*) (537 USD/tấn), tăng 7 RMB/tấn (1 USD/tấn). Biến động giá thép các khu vực như sau: Hoa Nam, Đông Bắc ổn định. Một số chợ thép ở Hoa Bắc tăng giá. Tây Nam, Tây Bắc, Hoa Trung: giá giảm nhẹ.

Giá chào bán thanh vằn HRB33512MM tại Thạch Gia Trang tăng mạnh nhất 40 RMB/tấn (5.9 USD/tấn), Wugang cũng tăng giá chào bán mặt hàng này lên khoảng 60 RMB/tấn (8.8 USD/tấn)

Thép tấm dày.

Cả 23 chợ thép nội địa đều tăng giá.

Thép tấm dày khổ 20mm có giá 3,663 RMB/tấn (536 USD/tấn) (*), tăng 17 RMB/tấn (2.5 USD/tấn). Trong đó, các thành phố Thượng Hải, Tế Nam, Phúc Châu, Nam Xương, Trường Sa, Vũ Hán, Thiên Tân, Cáp Nhĩ Tân, Trùng Khánh, Thành Đô, Côn Minh, Urumqi có biên độ tăng giá vào khoảng 20-50 RMB/tấn (3-7.3 USD/tấn).

Các thành phố khác giá vẫn ổn định. Khối lượng giao dịch bình thường.

Cuộn cán nóng và nguội

Cuộn cán nóng (HRC)

Theo ghi nhận từ phiên giao dịch ngày hôm qua tại 23 thị trường lớn trong toàn quốc.

Giá  HRC khổ 3mm có giá 3,823 RMB/tấn(*) (600 USD/tấn), tăng bình quân 17 RMB/tấn (2.5 USD/tấn). Riêng tại Hợp Phì và Phúc Châu biên độ tăng khá cao 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn), không có thị trường nào giảm giá.

Khổ 4.75mm cso giá 3,681 RMB/tấn(*) (539 USD/tấn), tăng 17 RMB/tấn (2.5 USD/tấn). Hợp Phì, Phúc Châu tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn), không có thị trường nào giảm giá.

Cuộn cán nguội (CRC).

Giá tăng nhẹ.

CRC khổ 0.5mm có giá 5,034 RMB/tấn(*) (737 USD/tấn), tăng 14 RMB/tấn (2 USD/tấn). Trong đó, Thượng Hải, Vũ Hán, Quảng Châu tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Khổ 1.0mm có giá 4,999 RMB/tấn ( 732 USD/tấn), tăng 17 RMB/tấn (2.5 USD/tấn). Riêng Quảng Châu tăng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn), Trường Sa giảm 20 RMB/tấn (3 USD/tấn)

Thép hình.

Giá thép hình hơi biến động hơn các mặt hàng khác. Giá giảm nhẹ.

Thép chữ V 5# giá bình quân  khoảng 3,584 RMB/tấn(*) (525 USD/tấn), giảm  1 RMB/tấn (0.15 USD/tấn) Trường Sa giảm 20 RMB/tấn (3 USD/tấn).

Thép chữ U 16# giá 3,580 RMB/tấn(*) (524 USD/tấn), giảm 4 RMB/tấn (0.6 USD/tấn). Trường Sa, Tây An giảm 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Thép chữ I 25# giá 3,700 RMB/tấn(*) (542 USD/tấn), tăng 1 RMB/tấn (0.16 USD/tấn). Đặng Châu, Tây An tăng 30-50 RMB/tấn (4.4-7.3 USD/tấn), Trường Sa giảm 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn)

Thép mạ kẽm nhúng nóng

Tăng nhẹ.

Thép mạ kém nhúng nóng khổ 0.5mm có giá 5,156 RMB/tấn(*) (755 USD/tấn), tăng 17 RMB/tấn (2.5 USD/tấn). Trong đó, Thiên Tân tăng mạnh nhất 60 RMB/tấn ( 8.8 USD/tấn).

Khổ 1.0mm có giá 4,888 RMB/tấn(*) (716 USD/tấn), tăng bình quân 21 RMB/tấn (3.1 USD/tấn). Đặng Châu tăng mạnh nhất 100 RMB/tấn (15 USD/tấn).

(Sacom)

ĐỌC THÊM