Lũy kế cả năm 2011, DNY đạt 51,3 tỷ đồng LNST, giảm 42,8% so với cùng kỳ năm 2010.
Doanh thu thuần quý IV/2011 tăng 29,84% so với cùng kỳ lên 376,12 tỷ đồng. Tuy nhiên, do giá vốn hàng bán tăng mạnh nên lợi nhuận gộp đạt 26,15 tỷ đồng, giảm 46,63% so với cùng kỳ. Doanh thu từ hoạt động tài chính chiếm tỷ trọng không đáng kể trong tổng doanh thu đạt 1,87 tỷ đồng, tăng mạnh so với mức 304 triệu đồng cùng kỳ năm 2010.
LNST của riêng quý IV đạt 15,44 tỷ đồng, giảm 58,65% so với cùng kỳ. Lũy kế cả năm 2011, DNY đạt 51,3 tỷ đồng LNST, giảm 42,8% so với cùng kỳ năm 2010.
Nguyên nhân LNST giảm, theo giải trình của DNY, là do nguyên vật liệu đầu vào tăng trong khi thị trường sắt thép trong nước gần như không biến động. Mặc dù doanh thu tăng nhưng giá bán không những không tăng mà còn giảm để kích cầu nên LN giảm. Ngoài ra, để đảm bảo lượng phôi cho các hợp đồng đã ký nên công ty đẩy mạnh sản xuất, nhu cầu sử dụng vốn lưu động tăng cao cùng với lãi suất tiền vay tăng nên chi phí tăng nhiều so với cùng kỳ.
Báo cáo KQKD | ||||||
Chỉ tiêu | Q4/2011 | Q4/2010 | Thay đổi | 2011 | 2010 | Thay đổi |
Doanh thu thuần | 376.12 | 289.68 | 29.84% | 1042.46 | 748.6 | 39.25% |
Giá vốn | 349.97 | 240.69 | | 934.37 | 620.14 | |
Tỷ trọng giá vốn/DT | 93.05% | 83.09% | | 89.63% | 82.84% | |
LN gộp | 26.15 | 49 | -46.63% | 108.1 | 128.46 | -15.85% |
DT tài chính | 1.87 | 0.3 | | 4.52 | 1.36 | 102.14% |
Chi phí tài chính | 14.88 | 8.23 | | 50.15 | 24.81 | |
Chi phí bán hàng | 2.33 | 0.67 | | 5.27 | 1.58 | |
Chi phí quản lý DN | 3.73 | 5.04 | | 17.13 | 14.54 | |
Lợi nhuận thuần | 12.19 | 2.90 | 320.34% | 20.55 | 3.11 | |
LNST | 15.44 | 37.34 | -58.65% | 51.3 | 89.67 | -42.79% |
Nguồn tin: Vina corp