Giá đồng trên sàn giao dịch London giảm, do đồng USD dao động gần mức cao nhất trong ba tháng, khiến kim loại được định giá bằng đồng bạc xanh trở nên đắt hơn đối với những người nắm giữ các loại tiền tệ khác.
Theo dõi mức tăng qua đêm tại London, giá đồng kỳ hạn ba tháng trên Sàn giao dịch kim loại Luân Đôn giảm 1% xuống 8.818 USD/tấn, trong khi hợp đồng đồng giao tháng 4/2023 được giao dịch nhiều nhất trên Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải tăng 0,5% lên 69.290 CNY (tương đương 9.938,18 USD)/tấn.
Đồng USD được giữ gần mức cao nhất trong ba tháng đạt được sau thông điệp của Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ Jerome Powell rằng lãi suất sẽ phải tăng cao hơn và có thể nhanh hơn để chế ngự lạm phát.
Giảm bớt sự gián đoạn nguồn cung ở các nước sản xuất đồng lớn cũng ảnh hưởng đến giá cả.
Chính phủ Panama và First Quantum Minerals của Canada đã đồng ý về văn bản cuối cùng cho hợp đồng vận hành mỏ Cobre Panama và chính quyền Panama đã cho phép công ty tiếp tục hoạt động bốc dỡ tập trung. Sự gián đoạn ở Peru và Indonesia cũng đã giảm bớt.
Tuy nhiên, khi đồng London chạm mức thấp nhất trong gần 2 tháng là 2.317 USD/tấn, nhu cầu tại Trung Quốc đã tăng nhẹ.
Jinrui Futures cho biết, sau đợt điều chỉnh giá ngày hôm qua, tâm lý dự trữ hạ nguồn đã được cải thiện và phí bảo hiểm giao ngay đã tăng nhẹ.
Phí bảo hiểm đồng nội địa Trung Quốc đã tăng lên mức cao nhất trong ba tuần là 45 CNY/tấn.
Giá các kim loại khác trong phiên giao dịch ngày 10/3/2023 cũng có sự thay đổi với giá nhôm giảm 0,9% xuống 2.333 USD/tấn, giá kẽm giảm 0,7% xuống 2.953 USD/tấn, giá chì giảm 0,5% xuống 2.082,50 USD/tấn và giá thiếc giảm 1,8% xuống 23.305 USD/tấn.
Trên sàn giao dịch Thượng Hải, giá nhôm giảm 0,1% xuống 18.495 CNY/tấn, giá nikel giảm 0,7% xuống 186.510 CNY/tấn, giá kẽm giảm 0,4% xuống 23.185 CNY/tấn, giá chì gần như không đổi ở mức 15.180 CNY/tấn và giá thiếc giảm 2,7 % lên 192.910 CNY/tấn.
Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: CNY/tấn).
Tên loại | Kỳ hạn | Ngày 9/3 | Chênh lệch so với giao dịch trước đó | |
Giá thép | Giao tháng 5/2023 | 4.233 | -18 | |
Giá đồng | Giao tháng 4/2023 | 69.350 | +400 | |
Giá kẽm | Giao tháng 4/2023 | 23.245 | -25 | |
Giá nikel | Giao tháng 4/2023 | 187.980 | +230 |
Nguồn tin: Vinanet