Giá đồng tăng 1,8% lên 9.124 USD/tấn, chạm mức cao nhất 7 tháng. Giá nhôm tăng 1,4% lên 2.405,50 USD/tấn, giá kẽm tăng 2,2% lên 3.065 USD/tấn, giá nikel tăng 1,6% lên 25.200 USD/tấn, giá chì tăng 1,4% lên 2.133 USD/tấn và giá thiếc tăng 3,6% lên 25.850 USD/tấn.
Trong phiên giao dịch ngày 2/3/2023, giá đồng và các kim loại công nghiệp khác tăng sau khi số liệu từ Trung Quốc cho thấy hoạt động sản xuất tăng trong tháng 2 với tốc độ nhanh nhất trong hơn một thập kỷ.
Cũng hỗ trợ kim loại là giá trị USD giảm, khiến các kim loại định giá bằng đồng bạc này rẻ hơn cho người mua bằng các ngoại tệ khác.
Giá đồng giao sau 3 tháng trên sàn giao dịch kim loại London (LME) tăng 1,8% lên 9.124 USD/tấn. Đồng đã chạm mức cao nhất 7 tháng tại 9.550,5 USD/tấn trong tháng 1 do hy vọng nhu cầu của Trung Quốc sẽ phục hồi sau khi nước này dỡ bỏ khiểm soát Covid-19.
Nhưng giá mất đà vào dịp Tết Nguyên đán do nhu cầu không tăng, kim loại được lưu kho ở Trung Quốc và USD mạnh lên.
Tồn trữ đồng trên toàn cầu vẫn thấp và giá có thể tăng lên 10.000 USD trong những tháng tới, hơn nữa trong dài hạn rất lạc quan do nhu cầu sử dụng đồng tăng lên trong sản xuất và truyền tải điện khi thế giới từ bỏ nhiên liệu hóa thạch.
JPMorgan dự báo giá đồng cuối năm nay ở mức 9.100 USD/tấn trước khi vượt 10.000 USD/tấn trong năm 2024 và đạt trung bình 9.850 USD/tấn trong năm 2024.
Trong khi đó, lo ngại về nguồn cung đồng tòan cầu giảm. Freeport Indonesia cho biết họ đã khôi phục hoạt động tại mỏ Grasberg sau trận lụt trong khi một luật sư cho biết một thỏa thuận đã gần đạt được trong tranh chấp giữa Panama và First Quantum.
Ở các kim loại khác, giá nhôm tăng 1,4% lên 2.405,50 USD/tấn, giá kẽm tăng 2,2% lên 3.065 USD/tấn, giá nikel tăng 1,6% lên 25.200 USD/tấn, giá chì tăng 1,4% lên 2.133 USD/tấn và giá thiếc tăng 3,6% lên 25.850 USD/tấn.
Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: CNY/tấn).
Tên loại | Kỳ hạn | Ngày 2/3 | Chênh lệch so với giao dịch trước đó | |
Giá thép | Giao tháng 5/2023 | 4.223 | +25 | |
Giá đồng | Giao tháng 4/2023 | 70.050 | +380 | |
Giá kẽm | Giao tháng 4/2023 | 23.570 | +250 | |
Giá nikel | Giao tháng 4/2023 | 188.640 | -5.410 |
Nguồn tin: Vinanet