Giá thép thanh vằn tương lai tại Trung Quốc ngày 24/5 là 4.725 nhân dân tệ/tấn (710 USD/tấn), giảm 1,4% so với ngày trước đó.
Giá giao ngay của thép thanh vằn, thép hình chữ I cũng giảm so với ngày 22/5.
Theo Trading Economics, giá thép thanh vằn tương lai tại Trung Quốc ngày 24/5 là 4.725 nhân dân tệ/tấn (710 USD/tấn), giảm 1,4% so với ngày trước đó. Kể từ ngày 5/5, giá mặt này liên tục đi xuống và cao hơn 8,9% so với hiện nay.
Theo Sunsirs, giá thép thanh vằn giao ngay tại Trung Quốc ngày 23/5 là 4.764 nhân dân tệ/tấn (716 USD/tấn), hạ 0,1% so với ngày trước đó.
Thép hình chữ I là 5.083 nhân dân tệ/tấn (764 USD/tấn), giảm 1,2% so với ngày trước đó. Giá loại thép này hồi đầu tháng 5 là 5.220 nhân dân tệ/tấn (784 USD/tấn), cao hơn hiện tại gần 3%.
Ngành sản xuất xe hơi - ngành tốn nhiều thép - của Trung Quốc giảm 43,5% trong tháng 4 so với cùng kỳ năm ngoái nên tiêu thụ thép đi xuống, kéo theo giá nhiều loại thép hạ theo.
Trong diễn biến mới liên quan đến thép, chính phủ Ấn Độ đã công bố một loạt các đợt cắt giảm thuế nhằm hạ nhiệt giá sắt, thép và nhựa để ổn định thị trường.
Về giá giao ngay của kim loại màu, nhôm và bạc tăng 1,6% và 1,1% lên 20.850 nhân dân tệ/tấn (3.135 USD/tấn) và 4.739 nhân dân tệ/tấn (712 USD/tấn). Trong khi đó, nickel và kẽm lần lượt giảm 2,4% và 1,1% xuống còn 219.266 nhân dân tệ/tấn (32.967 USD/tấn) và 25.504 nhân dân tệ/tấn (3.834 USD/tấn).
Trong nước, giá thép xây dựng giữ nguyên sau đợt điều chỉnh ngày 17/5. Hai loại thép CB240 và D10 CB300 của Hòa Phát tại thị trường miền Bắc ở mức 17,83 triệu đồng/tấn và 18,28 triệu đồng/tấn. Còn ở miền Nam, giá hai loại trên lần lượt là 17,93 triệu đồng/tấn và 18,28 triệu đồng/tấn.
Diễn biến giá thép Việt Đức. Nguồn: Steel Online |
Với Việt Đức ở khu vực miền Bắc, CB240 và D10 CB300 có giá lần lượt là 17,81 triệu đồng/tấn và 18,37 triệu đồng/tấn.
Giá CB240 và D10 CB300 của Thép miền Nam giao dịch ở 18,27 triệu đồng/tấn và 18,57 triệu đồng/tấn.
Nguồn tin: NDH