Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Giá phế liệu tại một số khu vực chính của Trung Quốc trong tuần từ ngày 23 – 30/042010

 

 

Giá phế liệu tại  một số khu vực chính của Trung Quốc trong tuần từ ngày 23 – 30/042010

Unit: yuan/ton

 

Shanghai

Zhangjiagang

Hangzhou

Laiwu

Loudi

Linyuan

6-8mm

3150

3180

2960

2940

3050

3090

Changes

-50

-20

-30

-80

-

+30

Province

Shanghai

Jiangsu

Zhejiang

Shandong

Hunan

Liaoning

 

Beijing*

Jinan*

Ma'anshan*

Jiangyin

Guangzhou

Chongqing

6-8mm

2650

2690

2800

3130

3130

2950

Changes

-100

-100

-50

-100

-

-50

Province

Hebei

Shandong

Anhui

Jiangsu

Guangdong

Chongqing

 

Wuhan

Anyang*

Wuyang

Liupanshui

Kunming*

Lanzhou*

6-8mm

3050

2650

3020

2850

2550

2500

Changes

-

-50

-

-

-

-

Province

Hubei

Henan

Henan

Guizhou

Yunnan

Gansu

 

Tianjin

Dalian*

Benxi

Acheng*

Tonghua

Tangshan*

6-8mm

2990

2900

3000

2680

3100

2800

Changes

-60

-

-

-100

-

-100

Province

Tianjin

Liaoning

Liaoning

Heilongjiang

Jilin

Hebei

*stands for the purchase price excl. VAT, Price in Zhangjiagang is for charge-quality scrap.

 

Giá thu mua phế liệu của các công ty thép Trung Quốc

Unit: yuan/ton

Steel mills

Spec.

w-o-w change

Apr 30, 10

Apr 23, 10

Apr 16, 10

Apr 9, 10

Anyang Steel

heavy scrap

-

3040

3040

3040

2740

Baosteel

medium scrap 2

-

2700

2700

2700

2700

Baotou Steel

heavy scrap

-

2700

2700

2700

2700

Benxi Steel

Heavy & medium scrap

-

3100

3100

3100

2800

Jinan Steel

heavy scrap

N/A

N/A

N/A

N/A

N/A

Kunming Steel

1st grade charging quality scrap 

N/A

N/A

N/A

N/A

N/A

Laiwu Steel

heavy scrap

-

2770

2770

2770

2770

Lianyuan Steel

1st grade charging quality scrap 

-

3050

3050

3050

2950

Ma'anshan Steel

heavy scrap

-

2900

2900

2900

2900

New Fushun Steel

heavy scrap

N/A

N/A

N/A

N/A

N/A

Pingxiang Steel

heavy scrap

-

2870

2870

2870

2870

Shagang

HMS 3

-

3200

3200

3200

3120

Shougang

heavy scrap

-

3020

3020

2850

3020

Tangshan Steel

heavy scrap

N/A

N/A

N/A

N/A

N/A

Wuhan Steel

quality scrap

-

2890

2890

2890

2890

Xiangtan Steel

1st grade charging quality scrap 

-

2950

2950

2950

2950

Note: all purchase prices are on delivery-to-mill basis.

 

Miền Đông

 

Trong tuần qua tính từ ngày 23 – 30/04/2010, giá phê liệu tại thị trường Miền Đông tiếp tục giảm. Nhiều nhà máy đã giảm giá thu mua từ 80 – 100 Nhân dân tệ/tấn.

 

Dẫn đầu là các nhà sản xuất thép ở Jiangyin, tỉnh Giang Tô giảm giá thu mua từ 70 – 140 Nhân dân tệ/tấn. Hầu hết các công ty đã đặt mua loại phế liệu có chất lượng cao ở mức giá 3.130 Nhân dân tệ/tấn và quặng loại HMS 1 ở mức 3.050 Nhân dân tệ/tấn và quặng vụn ở mức 2.980 Nhân dân tệ/tấn.

 

Tại Sơn Đông, các nhà máy đã hạ giá thu mua xuống thấp hơn khoảng 50 – 130 Nhân dân tệ/tấn, trong đó, phế liệu nặng đứng ở mức 2.700 Nhân dân tệ/tấn (đã khấu trừ thuế).

 

Tại Giang Tây, giá phế liệu cũng giảm, các nhà máy vừa và nhỏ giảm giá thu mua từ 50 – 100 Nhân dân tệ /tấn xuống còn 2.800 Nhân dân tệ/tấn (đã trừ thuế) đối với phế liệu chất lượng cao

 

Tại Phúc Kiến, các nhà máy cũng giảm giá chào mua phế liệu nặng từ 80 – 90 Nhân dân tệ/tấn. Tại Thượng Hải, giá cũng thấp hơn 50 nhân dân tệ. Nhiều nhà phân phối đã hạ giá phế liệu chất lượng cao 100 Nhân dân tệ/tấn xuống còn 2.750 Nhân dân tệ/tấn (đã tính thuế).

 

Sau đây là giá thu mua phế liệu của Baosteel: phế liệu nặng có giá 2.760 Nhân dân tệ/tấn, giá phế liệu vừa loại 1 có giá là 2.730 Nhân dân tệ/tấn, loại 2 là 2.620 Nhân dân tệ/tấn, phế liệu nhỏ là 2.660 Nhân dân tệ/tấn, phế liệu nhẹ là 2.320 Nhân dân tệ/tấn và phế liệu không phân loại là 2.620 Nhân dân tệ/tấn, tất cả đều đã có thuế.

 

Miền Nam

 

Giá phế liệu ở một số vùng cũng giảm từ 50 – 100 Nhân dân tệ/tấn.

 

Dù tình hình giao dịch trong khu vực bị hạn chế nhưng các nhà máy sản xuất lớn vẫn giữ giá thu mua ổn định ở mức 3.050 – 3.150 Nhân dân tệ/tấn (đã trừ thuế) đối với phế liệu nặng. Trong khi các nhà máy nhỏ cũng giảm giá thu mua 100 Nhân tệ/tấn xuống còn 2.800 Nhân dân tệ/tấn.

 

Miền Bắc

 

Các công ty sản xuất quy mô nhỏ ở khu vực này cũng phản ứng nhanh chóng đối với thay đổi trên và cũng giảm giá thu mua khoảng 100 Nhân dân tệ/tấn.

Tại Đường Sơn, giá phế liệu nặng dao động từ 2.750 – 2.800 Nhân dân tệ/tấn (đã trừ thuế). Tại Bắc Kinh, giá giảm khoảng 100 Nhân tệ xuống còn 2.700 Nhân dân tệ/tấn và Hắc Long Giang cũng giảm 100 Nhân dân tệ xuống còn 3.030 Nhân dân tệ/tấn.

 

Ở khu vực Tây Bắc, giá cũng đồng loạt giảm. Cụ thể tại Urumqi Xining giá còn 2.450 Nhân dân tệ tấn, ở Lan Châu có giá là 2.500 Nhân dân tệ/tấn và Tây An dao động từ 2.550 – 2.600 Nhân dân tệ/tấn.

 

 

Giá phế liệu tại  một số khu vực chính của Trung Quốc trong tuần từ ngày 23 – 30/042010

Unit: yuan/ton

 

Shanghai

Zhangjiagang

Hangzhou

Laiwu

Loudi

Linyuan

6-8mm

3150

3180

2960

2940

3050

3090

Changes

-50

-20

-30

-80

-

+30

Province

Shanghai

Jiangsu

Zhejiang

Shandong

Hunan

Liaoning

 

Beijing*

Jinan*

Ma'anshan*

Jiangyin

Guangzhou

Chongqing

6-8mm

2650

2690

2800

3130

3130

2950

Changes

-100

-100

-50

-100

-

-50

Province

Hebei

Shandong

Anhui

Jiangsu

Guangdong

Chongqing

 

Wuhan

Anyang*

Wuyang

Liupanshui

Kunming*

Lanzhou*

6-8mm

3050

2650

3020

2850

2550

2500

Changes

-

-50

-

-

-

-

Province

Hubei

Henan

Henan

Guizhou

Yunnan

Gansu

 

Tianjin

Dalian*

Benxi

Acheng*

Tonghua

Tangshan*

6-8mm

2990

2900

3000

2680

3100

2800

Changes

-60

-

-

-100

-

-100

Province

Tianjin

Liaoning

Liaoning

Heilongjiang

Jilin

Hebei

*stands for the purchase price excl. VAT, Price in Zhangjiagang is for charge-quality scrap.

 

Giá thu mua phế liệu của các công ty thép Trung Quốc

Unit: yuan/ton

Steel mills

Spec.

w-o-w change

Apr 30, 10

Apr 23, 10

Apr 16, 10

Apr 9, 10

Anyang Steel

heavy scrap

-

3040

3040

3040

2740

Baosteel

medium scrap 2

-

2700

2700

2700

2700

Baotou Steel

heavy scrap

-

2700

2700

2700

2700

Benxi Steel

Heavy & medium scrap

-

3100

3100

3100

2800

Jinan Steel

heavy scrap

N/A

N/A

N/A

N/A

N/A

Kunming Steel

1st grade charging quality scrap 

N/A

N/A

N/A

N/A

N/A

Laiwu Steel

heavy scrap

-

2770

2770

2770

2770

Lianyuan Steel

1st grade charging quality scrap 

-

3050

3050

3050

2950

Ma'anshan Steel

heavy scrap

-

2900

2900

2900

2900

New Fushun Steel

heavy scrap

N/A

N/A

N/A

N/A

N/A

Pingxiang Steel

heavy scrap

-

2870

2870

2870

2870

Shagang

HMS 3

-

3200

3200

3200

3120

Shougang

heavy scrap

-

3020

3020

2850

3020

Tangshan Steel

heavy scrap

N/A

N/A

N/A

N/A

N/A

Wuhan Steel

quality scrap

-

2890

2890

2890

2890

Xiangtan Steel

1st grade charging quality scrap 

-

2950

2950

2950

2950

Note: all purchase prices are on delivery-to-mill basis.

 

Miền Đông

 

Trong tuần qua tính từ ngày 23 – 30/04/2010, giá phê liệu tại thị trường Miền Đông tiếp tục giảm. Nhiều nhà máy đã giảm giá thu mua từ 80 – 100 Nhân dân tệ/tấn.

 

Dẫn đầu là các nhà sản xuất thép ở Jiangyin, tỉnh Giang Tô giảm giá thu mua từ 70 – 140 Nhân dân tệ/tấn. Hầu hết các công ty đã đặt mua loại phế liệu có chất lượng cao ở mức giá 3.130 Nhân dân tệ/tấn và quặng loại HMS 1 ở mức 3.050 Nhân dân tệ/tấn và quặng vụn ở mức 2.980 Nhân dân tệ/tấn.

 

Tại Sơn Đông, các nhà máy đã hạ giá thu mua xuống thấp hơn khoảng 50 – 130 Nhân dân tệ/tấn, trong đó, phế liệu nặng đứng ở mức 2.700 Nhân dân tệ/tấn (đã khấu trừ thuế).

 

Tại Giang Tây, giá phế liệu cũng giảm, các nhà máy vừa và nhỏ giảm giá thu mua từ 50 – 100 Nhân dân tệ /tấn xuống còn 2.800 Nhân dân tệ/tấn (đã trừ thuế) đối với phế liệu chất lượng cao

 

Tại Phúc Kiến, các nhà máy cũng giảm giá chào mua phế liệu nặng từ 80 – 90 Nhân dân tệ/tấn. Tại Thượng Hải, giá cũng thấp hơn 50 nhân dân tệ. Nhiều nhà phân phối đã hạ giá phế liệu chất lượng cao 100 Nhân dân tệ/tấn xuống còn 2.750 Nhân dân tệ/tấn (đã tính thuế).

 

Sau đây là giá thu mua phế liệu của Baosteel: phế liệu nặng có giá 2.760 Nhân dân tệ/tấn, giá phế liệu vừa loại 1 có giá là 2.730 Nhân dân tệ/tấn, loại 2 là 2.620 Nhân dân tệ/tấn, phế liệu nhỏ là 2.660 Nhân dân tệ/tấn, phế liệu nhẹ là 2.320 Nhân dân tệ/tấn và phế liệu không phân loại là 2.620 Nhân dân tệ/tấn, tất cả đều đã có thuế.

 

Miền Nam

 

Giá phế liệu ở một số vùng cũng giảm từ 50 – 100 Nhân dân tệ/tấn.

 

Dù tình hình giao dịch trong khu vực bị hạn chế nhưng các nhà máy sản xuất lớn vẫn giữ giá thu mua ổn định ở mức 3.050 – 3.150 Nhân dân tệ/tấn (đã trừ thuế) đối với phế liệu nặng. Trong khi các nhà máy nhỏ cũng giảm giá thu mua 100 Nhân tệ/tấn xuống còn 2.800 Nhân dân tệ/tấn.

 

Miền Bắc

 

Các công ty sản xuất quy mô nhỏ ở khu vực này cũng phản ứng nhanh chóng đối với thay đổi trên và cũng giảm giá thu mua khoảng 100 Nhân dân tệ/tấn.

Tại Đường Sơn, giá phế liệu nặng dao động từ 2.750 – 2.800 Nhân dân tệ/tấn (đã trừ thuế). Tại Bắc Kinh, giá giảm khoảng 100 Nhân tệ xuống còn 2.700 Nhân dân tệ/tấn và Hắc Long Giang cũng giảm 100 Nhân dân tệ xuống còn 3.030 Nhân dân tệ/tấn.

 

Ở khu vực Tây Bắc, giá cũng đồng loạt giảm. Cụ thể tại Urumqi Xining giá còn 2.450 Nhân dân tệ tấn, ở Lan Châu có giá là 2.500 Nhân dân tệ/tấn và Tây An dao động từ 2.550 – 2.600 Nhân dân tệ/tấn.