Giá quặng sắt kỳ hạn tại Trung Quốc tăng hơn 3% phiên hôm thứ năm (11/6), lên mức cao nhất kể từ tháng 3, tăng mạnh so với phiên trước đó, trong bối cảnh dự trữ tại các cảng của Trung Quốc thắt chặt hơn.
Giá quặng sắt kỳ hạn tăng, đã thúc đẩy giá quặng sắt giao ngay hồi phục gần 40% từ mức thấp nhất 1 thập kỷ trong tháng 4, ngay cả khi giá thép Trung Quốc tiếp tục giảm do nhu cầu chậm chạp.
Giá quặng sắt giao kỳ hạn tháng 9 tại Sở giao dịch hàng hóa Đại Liên tăng 2,8%, lên 454,5 NDT (tương đương 73 USD)/tấn, sau khi đạt mức đỉnh 457 NDT/tấn, mức cao nhất kể từ ngày 17/3.
Dự trữ quặng sắt được nhập khẩu tại các cảng của Trung Quốc giảm xuống còn 83,8 triệu tấn tính đến ngày 5/6, mức thấp nhất kể từ tháng 11/2013, công ty tư vấn SteelHome cho biết. Đây là tuần thứ 8 liên tiếp, dự trữ tại cảng giảm.
Giá quặng sắt giao ngay sang cảng Thiên Tân Trung Quốc tăng gần 2%, lên 65,1 USD/tấn phiên hôm thứ tư (10/6), số liệu tổng hợp the Steel Index (TSI) cho biết.
Sự hồi phục giá quặng sắt có nghĩa là lợi nhuận đối với nhà khai thác mỏ hàng đầu – Vale – được cải thiện, đã cắt giảm giá hòa vốn xuống còn từ 37 USD và 41 USD/tấn trong năm 2015, từ mức 43 USD/tấn trước đó, do chi phí cao.
Giá quặng sắt tăng vọt, giá thép Trung Quốc hầu như không tăng, với hầu hết các hợp đồng thanh cốt thép tại Sở giao dịch kỳ hạn Thượng Hải tăng 0,3%, lên 2.347 NDT/tấn.
Trong khi giá quặng sắt giao ngay hồi phục 39,4%, từ mức thấp 46,7 USD/tấn trong tháng 4, giá thanh cốt thép tại Thượng Hải tăng ít hơn 4% từ mức đáy trong tháng 4.
Trong bối cảnh nhu cầu chậm chạp, sản lượng thép thô trung bình ngày của các nhà sản xuất thép lớn Trung Quốc giảm 2% giai đoạn từ 21-31/5 so với 10 ngày trước đó.
Helen Lau, nhà phân tích khai thác khoáng sản tại công ty chứng khoán Argonaut Hồng Kông cho biết, giá thép hầu như không tăng, hoặc giá thép trừ đi chi phí nguyên liệu quặng sắt và than cốc ở mức thấp nhất kể từ tháng 7/2013.
Giá thanh cốt thép và quặng sắt ngày 11/6/2015:
Hợp đồng | ĐVT | Giá mới nhất | Thay đổi | % thay đổi |
SHFE REBAR OCT5 | NDT/tấn | 2347 | + 7 | +0,3 |
DALIAN IRON ORE DCE DCIO SEP5 | NDT/tấn | 454,5 | 12,5 | + 2,83 |
SGX IRON ORE FUTURES AUG | USD/tấn | 61,5 | + 0,19 | + 0,31 |
THE STEEL INDEX 62 PCT INDEX | USD/tấn | 65,1 | + 1,2 | + 1,88 |
METAL BULLETIN INDEX | USD/tấn | 65,39 | + 1,12 | + 1,74 |
1 USD = 6,2061 NDT
Nguồn tin: Vinanet