Giá thép hôm nay trên Sàn giao dịch Thượng Hải ghi nhận mức 3.776 nhân dân tệ/tấn. Vào hôm thứ Hai (11/9), giá quặng sắt kỳ hạn phục hồi khi dữ liệu kinh tế Trung Quốc được cải thiện đã nâng đỡ tâm lý bị sứt mẻ bởi cam kết của Bắc Kinh vào tuần trước.
Giá sắt thép xây dựng hôm nay trên Sàn giao dịch Thượng Hải
Giá thép hôm nay giao tháng 1/2024 trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng 36 nhân dân tệ lên mức 3.776 nhân dân tệ/tấn tại thời điểm khảo sát vào lúc 9h45 (giờ Việt Nam).
Tên loại | Kỳ hạn | Ngày 12/9 | Chênh lệch so với giao dịch trước đó |
Giá thép | Giao tháng 1/2024 | 3.776 | +36 |
Giá đồng | Giao tháng 10/2023 | 69.300 | +590 |
Giá kẽm | Giao tháng 10/2023 | 21.685 | +410 |
Giá niken | Giao tháng 10/2023 | 166.030 | -40 |
Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: nhân dân tệ/tấn). Tổng hợp: Thanh Hạ
Vào hôm thứ Hai (11/9), giá quặng sắt kỳ hạn phục hồi khi dữ liệu kinh tế Trung Quốc được cải thiện đã nâng đỡ tâm lý bị sứt mẻ bởi cam kết của Bắc Kinh vào tuần trước nhằm tăng cường giám sát quy định sau đợt tăng giá, theo Reuters.
Quặng sắt kỳ hạn tháng 1 trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) của Trung Quốc đã chốt phiên với giá cao hơn 2,41% ở mức 851,5 nhân dân tệ/tấn (116,80 USD/tấn).
Giá quặng sắt chuẩn giao tháng 10 trên Sàn giao dịch Singapore (SGX) tăng 3,19% lên 116,95 USD/tấn.
Các nguyên liệu sản xuất thép khác cũng tăng giá, với than luyện cốc DJMcv1 và than cốc DCJcv1 trên DCE tăng lần lượt 3,7% và 1,73%.
Dữ liệu chính thức hôm 9/9 cho thấy, giá tiêu dùng của Trung Quốc đã quay trở lại vùng tích cực trong tháng 8 trong khi mức giảm giá tại nhà máy chậm lại, do áp lực giảm phát giảm bớt trong bối cảnh nền kinh tế có dấu hiệu ổn định.
Nền tảng giá quặng sắt là nhu cầu ổn định được phản ánh bởi sản lượng kim loại nóng hàng ngày.
Các nhà phân tích tại Huatai Futures cho biết: “Tỷ lệ vận hành lò cao giữa các nhà máy tiếp tục tăng lên, trong khi vẫn chưa thấy sự thay đổi (giảm) sản lượng kim loại nóng hàng ngày”.
Dữ liệu từ công ty tư vấn Mysteel cho thấy sản lượng kim loại nóng hàng ngày giữa các nhà máy được khảo sát đã tăng 0,53% trong tuần lên 2,48 triệu tấn trong tuần tính đến ngày 8/9, cao nhất kể từ tháng 10/2020.
Ảnh: Thanh Hạ.
Giá thép xây dựng hôm nay tại thị trường trong nước
Theo SteelOnline.vn, giá thép xây dựng trong nước ngày 12/9 vẫn neo ở mức cũ, cụ thể như sau:
Giá thép tại miền Bắc
Thương hiệu thép Hòa Phát vẫn giữ nguyên giá thép cuộn CB240 ở mức 13.430 đồng/kg, giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.740 đồng/kg.
Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Việt Ý vẫn được duy trì ở mức 13.430 đồng/kg. Tương tự, giá thép thanh vằn D10 CB300 cũng ở mức cũ là 13.690 đồng/kg.
Thép Việt Đức cũng giữ nguyên giá thép cuộn CB240 ở mức 13.430 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.890 đồng/kg.
Đối với thương hiệu Thép Việt Sing, giá thép cuộn CB240 hiện ở mức 13.190 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.500 đồng/kg.
Giá của thương hiệu thép Việt Nhật cũng đi ngang: giá thép cuộn CB240 ở mức 13.500 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.600 đồng/kg.
Nguồn:SteelOnline.vn
Giá thép tại miền Trung
Tương tự như miền Bắc, giá thép Hòa Phát miền Trung cũng ổn định trong hôm nay. Cụ thể, giá thép cuộn CB240 ở mức 13.430 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.740 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Đức có giá thép cuộn CB240 ở mức 13.840 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.140 đồng/kg.
Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Pomina hiện ở mức 14.480 đồng/kg. Tương tự, Pomina vẫn giữ nguyên giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.380 đồng/kg.
Nguồn:SteelOnline.vn
Giá thép tại miền Nam
Thương hiệu thép Hòa Phát có giá thép cuộn CB240 ở mức 13.430 đồng/kg, giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.790 đồng/kg.
Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu Pomina đang ở mức 14.280 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.380 đồng/kg - không đổi so với 11/9.
Nguồn:SteelOnline.vn
Nguồn tin: Vietnambiz