Giá thép hôm nay giảm xuống mức 3.955 nhân dân tệ/tấn trên Sàn giao dịch Thượng Hải. Lượng mua thép thấp của người tiêu dùng và lượng hàng tồn kho ở Brazil đang ngăn cản làn sóng giảm giá vào cuối năm và hỗ trợ cho thông báo tăng giá vào đầu năm 2023.
Giá sắt thép xây dựng hôm nay trên Sàn giao dịch Thượng Hải
Giá thép hôm nay giao tháng 5/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 112 nhân dân tệ xuống mức 3.955 nhân dân tệ/tấn tại thời điểm khảo sát vào lúc 10h20 (giờ Việt Nam).
Tên loại | Kỳ hạn | Ngày 19/12 | Chênh lệch so với giao dịch trước đó |
Giá thép | Giao tháng 5/2023 | 3.955 | -112 |
Giá đồng | Giao tháng 1/2023 | 65.420 | -40 |
Giá kẽm | Giao tháng 1/2023 | 23.890 | -370 |
Giá niken | Giao tháng 1/2023 | 214.760 | -2.920 |
Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: nhân dân tệ/tấn). Tổng hợp: Thảo Vy
Các nguồn tin cho biết, lượng mua thép thấp của người tiêu dùng và lượng hàng tồn kho ở Brazil đang ngăn cản làn sóng giảm giá vào cuối năm và hỗ trợ cho thông báo tăng giá vào đầu năm 2023, theo S&P Global Platts.
Một nhà phân phối thép dẹt đã nhận được thông báo tăng giá vào đầu năm 2023 cho biết: “Tôi tin rằng giá đã giảm đủ cho năm 2022”.
Trong cuộc khảo sát các nhà sản xuất, nhà phân phối, thương nhân và người dùng cuối của Brazil, khoảng 50% số người được hỏi cho biết giá có thể tiếp tục biến động trong tháng 12, trong khi 34% những người được hỏi đã nhìn thấy khả năng giảm giá để xúc tiến thương mại.
Chỉ số giá ở mức 54,6, tăng 2,81 điểm so với tháng 11. Các chỉ số trên 50 thường được hiểu là tăng và dưới 50 là giảm, còn chỉ số 50 cho thấy không có thay đổi trong tâm lý.
Giá thép cuộn cán nóng nội địa Brazil giảm 33,6% xuống 4.450 Real/tấn (tương đương 836,47 USD/tấn) xuất xưởng (EXW) vào ngày 9/12 từ mức cao nhất năm 2022 là 6.700 Real/tấn EXW vào tháng 5.
Đối với thép cây, giá trong nước giảm 15,7% trong cùng kỳ xuống còn 4.300 Real/tấn EXW.
Trong cuộc họp ngày 15/12 với các nhà đầu tư, CSN của Brazil đã xác nhận tăng giá 10% đối với giá các mặt hàng thép cán phẳng và thép dài có hiệu lực từ ngày 1/1 để giữ mức chênh lệch nhập khẩu là 12%.
Trong khi đó, các nhà sản xuất thép khác được cho là đang nhắm mục tiêu điều chỉnh giá 5 - 10%.
Một nhà phân phối khác cho biết: “Nhu cầu khá yếu, nhưng hàng tồn kho quá thấp. Chính vì vậy, nếu nhu cầu tăng lên một chút, chuỗi sẽ buộc phải bổ sung hàng, do đó tạo cơ hội cho việc tăng giá”.
Tâm lý thị trường hiện khá lạc quan đối với phân khúc thép dài, với các công trình vẫn đang hoạt động trong nước cũng như triển vọng của các dự án cơ sở hạ tầng mới và mở rộng các chương trình nhà ở xã hội.
Theo CBIC - phòng công nghiệp xây dựng quốc gia, ngành xây dựng dân dụng của Brazil dự kiến sẽ tăng trưởng 2,5% vào năm 2023, sau khi ghi nhận mức tăng trưởng 17,7% trong giai đoạn 2021 - 2022.
Ảnh: Thảo Vy
Giá thép xây dựng hôm nay tại thị trường trong nước
Theo SteelOnline.vn, giá thép xây dựng trong nước ngày 19/12 tiếp tục đi ngang, cụ thể như sau:
Giá thép tại miền Bắc
Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Hòa Phát vẫn ở mức 14.500 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.600 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Ý có giá thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.750 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.050 đồng/kg.
Đối với thép Việt Đức, giá bán thép cuộn CB240 hiện ở mức 14.280 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.690 đồng/kg.
Giá thép của thương hiệu Việt Sing cũng được giữ nguyên như sau: thép cuộn CB240 ở mức 14.620 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.920 đồng/kg.
Tương tự, giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Việt Nhật cũng ổn định ở mức 14.620 đồng/kg. Giá thép thanh vằn D10 CB300 của cùng thương hiệu hiện ở mức 14.820 đồng/kg.
Nguồn: SteelOnline
Giá thép tại miền Trung
Ở khu vực miền Trung, thương hiệu thép Hòa Phát đang có giá thép cuộn CB240 ở mức 14.310 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.820 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Đức cũng giữ nguyên giá thép cuộn CB240 ở mức 14.850 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.250 đồng/kg.
Ghi nhận đối với thương hiệu Pomina, giá cũng ổn định: thép cuộn CB240 ở mức 16.120 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 16.320 đồng/kg.
Nguồn: SteelOnline
Giá thép tại miền Nam
Tại miền Nam, giá thép cuộn CB240 của Hòa Phát đang ở mức 14.360 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.570 đồng/kg.
Thương hiệu Pomina cũng có giá thép cuộn CB240 không đổi ở mức 15.960 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 16.170 đồng/kg.
Tương tự, giá thép cuộn CB240 của thương hiệu Thép Miền Nam ở mức 15.220 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.530 đồng/kg.
Nguồn: SteelOnline
Nguồn tin: Vietnambiz