Giá thép hôm nay giảm xuống mức 3.499 nhân dân tệ/tấn trên Sàn giao dịch Thượng Hải. Vào hôm thứ Năm (27/10), giá quặng sắt kỳ hạn kéo dài đà giảm xuống dưới mức hỗ trợ chính là 90 USD/tấn.
Giá sắt thép xây dựng hôm nay trên Sàn giao dịch Thượng Hải
Giá thép hôm nay giao tháng 1/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 92 nhân dân tệ xuống mức 3.499 nhân dân tệ/tấn tại thời điểm khảo sát vào lúc 10h15 (giờ Việt Nam).
Tên loại | Kỳ hạn | Ngày 28/10 | Chênh lệch so với giao dịch trước đó |
Giá thép | Giao tháng 1/2023 | 3.499 | -92 |
Giá đồng | Giao tháng 12/2022 | 63.240 | -230 |
Giá kẽm | Giao tháng 12/2022 | 23.840 | -320 |
Giá niken | Giao tháng 12/2022 | 181.900 | -3.420 |
Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: nhân dân tệ/tấn). Tổng hợp: Thảo Vy
Vào hôm thứ Năm (27/10), giá quặng sắt kỳ hạn kéo dài đà giảm xuống dưới mức hỗ trợ chính là 90 USD/tấn, Reuters đưa tin.
Nguyên nhân là do sự sụt giảm trong lợi nhuận công nghiệp và việc phong tỏa trước các đợt bùng phát COVID-19 mới của nhà sản xuất thép hàng đầu Trung Quốc đã đè nặng lên tâm lý thị trường.
Theo đó, giá quặng sắt DCIOcv1 giao tháng 1/2023 trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) đã kết thúc giao dịch ban ngày thấp hơn 4,1% ở mức 643,50 nhân dân tệ/tấn (tương đương 89,29 USD/tấn).
Trước đó trong phiên, hợp đồng kỳ hạn này đã chạm mức yếu nhất kể từ ngày 25/7 là 642,50 nhân dân tệ/tấn.
Trên Sàn giao dịch Singapore (SGX), giá quặng sắt SZZFX2 chuẩn giao tháng 11/2022 đã đạt mức thấp nhất theo phạm vi hợp đồng là 82,85 USD/tấn sau khi giảm 4,3%.
Dữ liệu tư vấn của SteelHome cho thấy, giá quặng sắt DCE đã giảm khoảng 28% so với mức đỉnh tháng 6 là 890 nhân dân tệ/tấn, trong khi giá quặng sắt giao ngay chuẩn 62% Fe tại Trung Quốc đã giảm xuống mức thấp nhất trong 11 tháng là 92 USD/tấn vào thứ Tư (26/10).
Trong giai đoạn tháng 1 đến tháng 9, lợi nhuận tại các công ty công nghiệp của Trung Quốc đã giảm 2,3% so với một năm trước đó, giảm với tốc độ nhanh hơn do những hạn chế liên quan đến COVID-19 và sự ì ạch trong lĩnh vực bất động sản làm giảm hoạt động của nhà máy.
Các nhà phân tích của Westpac nhận định: “Rủi ro về đại dịch sẽ tiếp tục rình rập đối với tăng trưởng lợi nhuận công nghiệp vào cuối năm”.
Một số thành phố của Trung Quốc đang tăng gấp đôi các biện pháp hạn chế COVID-19, tiến hành rà soát và phong tỏa các tòa nhà, các quận để ngăn chặn những đợt bùng phát hơn nữa.
Giá thép xây dựng hôm nay tại thị trường trong nước
Theo SteelOnline.vn, giá thép xây dựng trong nước ngày 28/10 tiếp tục không tăng không giảm, cụ thể như sau:
Giá thép tại miền Bắc
Thương hiệu thép Hòa Phát đang duy trì mức giá đối với thép cuộn CB240 là 14.500 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 là 14.600 đồng/kg.
Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Việt Ý ở mức ổn định là 14.510 đồng/kg. Giá thép thanh vằn D10 CB300 của cùng thương hiệu ở mức 14.720 đồng/kg.
Thép Việt Đức cũng giữ nguyên giá bán thép cuộn CB240 ở mức 14.350 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.660 đồng/kg.
Giá hai mặt hàng thép của thương hiệu Việt Sing cũng được giữ nguyên như sau: thép cuộn CB240 ở mức 14.310 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.510 đồng/kg.
Tương tự, thương hiệu thép Việt Nhật cũng có giá thép cuộn CB240 đi ngang ở mức 14.310 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.510 đồng/kg.
Ảnh: SteelOnline
Ảnh: SteelOnline
Ảnh: SteelOnline
Ảnh: SteelOnline
Ảnh: SteelOnline
Giá thép tại miền Trung
So với ngày 27/10, giá thép tại miền Trung của thương hiệu thép Hòa Phát vẫn ổn định: thép cuộn CB240 ở mức 14.310 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.820 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Đức cũng giữ nguyên giá thép cuộn CB240 ở mức 14.350 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.660 đồng/kg.
Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu Pomina vẫn ở mức 15.730 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.940 đồng/kg trong hôm nay.
Ảnh: SteelOnline
Ảnh: SteelOnline
Ảnh: SteelOnline
Giá thép tại miền Nam
Tại miền Nam, Hòa Phát đang đưa ra giá thép cuộn CB240 ở mức 14.360 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.570 đồng/kg - không đổi so với hôm qua.
Thương hiệu Pomina cũng có giá thép cuộn CB240 ổn định ở mức 15.580 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.680 đồng/kg.
Tương tự, giá thép cuộn CB240 của thương hiệu Thép Miền Nam đi ngang ở mức 15.220 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.530 đồng/kg.
Ảnh: SteelOnline
Ảnh: SteelOnline
Ảnh: SteelOnline
Nguồn tin: Vietnambiz