Giá thép hôm nay giảm xuống mức 3.799 nhân dân tệ/tấn trên Sàn giao dịch Thượng Hải. Các chuyên gia trong ngành cho biết, nhu cầu sụt giảm và giá quốc tế thấp sẽ tiếp tục tác động đến giá thép tại thị trường Ấn Độ.
Giá sắt thép xây dựng hôm nay trên Sàn giao dịch Thượng Hải
Giá thép hôm nay giao tháng 1/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 35 nhân dân tệ xuống mức 3.799 nhân dân tệ/tấn tại thời điểm khảo sát vào lúc 10h (giờ Việt Nam).
Tên loại | Kỳ hạn | Ngày 3/10 | Chênh lệch so với giao dịch trước đó |
Giá thép | Giao tháng 1/2023 | 3.799 | -35 |
Giá đồng | Giao tháng 11/2022 | 61.320 | +540 |
Giá kẽm | Giao tháng 11/2022 | 23.670 | +5 |
Giá niken | Giao tháng 11/2022 | 184.370 | +3.840 |
Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: nhân dân tệ/tấn). Tổng hợp: Thảo Vy
Tại Ấn Độ, tình trạng suy yếu đang trì hoãn sự thay đổi của ngành thép. Các chuyên gia trong ngành cho biết, nhu cầu sụt giảm và giá thép quốc tế ở mức thấp sẽ tiếp tục tác động đến giá của mặt hàng này, theo Livemint.
Hoạt động xây dựng bị hạn chế trong thời kỳ gió mùa đã dẫn đến nhu cầu trong nước bị giảm sút trong quý tháng 9, trong khi nền kinh tế toàn cầu tăng trưởng chậm lại và lãi suất tăng đang làm trầm trọng hóa mối lo ngại về nhu cầu và giá thép toàn cầu.
Nhu cầu từ Trung Quốc, quốc gia tiêu thụ hàng hóa lớn nhất thế giới, cũng bị đình trệ sau cuộc khủng hoảng bất động sản và các đợt phong tỏa do COVID-19. Do đó, các nhà phân tích không quá lạc quan về ngành thép trong ngắn hạn.
Theo nhận định của các nhà phân tích, việc miễn thuế đối với hàng xuất khẩu đang dẫn đến tồn kho trong nước cao hơn, tuy nhiên chính phủ Ấn Độ có thể không sớm rút lại chính sách này.
Giá thép cuộn cán nóng (HRC) trong nước, nguyên liệu được sử dụng trong sản xuất ô tô và thiết bị gia dụng, đã tăng 23% trong giai đoạn từ tháng 1 đến tháng 4, nhưng kể từ đó đã giảm 28% xuống 57.000 rupee/tấn, thấp hơn 9% so với mức trung bình của quý tháng 6.
Mặc dù giá thép trong nước cao hơn giá thép nhập khẩu từ 6% đến 11%, song Jefferies India Pvt. Ltd lại dự báo rủi ro giảm nhiều hơn.
Với việc Trung Quốc chứng kiến nhu cầu giảm và xuất khẩu tăng, giá thép có thể chịu áp lực không hề nhỏ.
Nomura Research cho biết, xuất khẩu thép của Trung Quốc đã tăng 21,8% so với cùng kỳ năm ngoái vào tháng 8, trong khi nhu cầu giảm 4%. Xuất khẩu thép trong tháng 8 cao hơn so với các tháng tương ứng của năm 2018 đến năm 2021.
Giá thép xây dựng hôm nay tại thị trường trong nước
Theo SteelOnline.vn, giá thép xây dựng trong nước ngày 3/10 của các thương hiệu vẫn ổn định, cụ thể như sau:
Giá thép tại miền Bắc
Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Hòa Phát vẫn ở mức 15.220 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.430 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Ý có giá thép cuộn CB240 ổn định ở mức 15.120 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.330 đồng/kg.
Đối với thép Việt Đức, giá bán thép cuộn CB240 hiện ở mức 15.120 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.630 đồng/kg.
Giá thép của thương hiệu Việt Sing cũng được giữ nguyên như sau: thép cuộn CB240 ở mức 15.020 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.330 đồng/kg.
Tương tự, giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Việt Nhật cũng ổn định ở mức 15.020 đồng/kg. Giá thép thanh vằn D10 CB300 của cùng thương hiệu hiện ở mức 15.220 đồng/kg.
Nguồn: SteelOnline
Nguồn: SteelOnline
Nguồn: SteelOnline
Nguồn: SteelOnline
Nguồn: SteelOnline
Giá thép tại miền Trung
Ở khu vực miền Trung, thương hiệu thép Hòa Phát đang có giá thép cuộn CB240 ở mức 15.220 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.530 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Đức cũng giữ nguyên giá thép cuộn CB240 ở mức 15.120 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.630 đồng/kg.
Ghi nhận đối với thương hiệu Pomina, giá cũng ổn định: thép cuộn CB240 ở mức 15.630 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 16.340 đồng/kg.
Nguồn: SteelOnline
Nguồn: SteelOnline
Nguồn: SteelOnline
Giá thép tại miền Nam
Tại miền Nam, giá thép cuộn CB240 của Hòa Phát đang ở mức 15.220 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.430 đồng/kg.
Thương hiệu Pomina cũng có giá thép cuộn CB240 không đổi ở mức 15.630 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 16.140 đồng/kg.
Tương tự, giá thép cuộn CB240 của thương hiệu Thép Miền Nam ở mức 15.430 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.830 đồng/kg.
Nguồn: SteelOnline
Nguồn: SteelOnline
Nguồn: SteelOnline
Nguồn tin: Vietnambiz