Giá thép kỳ hạn tại Thượng Hải ngày 23/3 tăng lên mức cao nhất kể từ tháng 6, trong bối cảnh nhu cầu thép tại Trung Quốc gia tăng có thể thúc đẩy giá nguyên liệu quặng sắt tăng.
Giá thép tại Trung Quốc – nước sản xuất và tiêu thụ thép lớn nhất thế giới – gia tăng, do các đơn hàng nội địa tăng và dự trữ suy giảm, nhu cầu đang dần hồi phục, do thời tiết ấm thúc đẩy hoạt động xây dựng.
Một thị trường thép vững chắc hơn, sau khi giá quặng sắt tăng 35% trong năm nay, vượt xa mức tăng so với các hàng hóa khác.
Thanh cốt thép, một sản phẩm thép xây dựng tại Sở giao dịch kỳ hạn Thượng Hải tăng lên 2.240 NDT (tương đương 345 USD)/tấn, mức tăng mạnh nhất kể từ ngày 25/6/2015. Giá thanh cốt thép đóng cửa đạt 2.193 NDT/tấn, tăng 1,5%.
Số lượng các nhà máy thép Trung Quốc dự kiến sẽ tăng, khi các đơn đặt hàng nội địa đạt mức cao nhất kể từ tháng 7/2011, nhà phân tích Macquarie trích dẫn kết quả mới nhất từ China Steel Survey cho biết.
Giá thép gia tăng đã đẩy lợi nhuận của các nhà máy thép Trung Quốc tăng, khiến các nhà máy sản xuất nhiều hơn, trong bối cảnh dự trữ thép ở mức tương đối thấp, tăng trưởng nhu cầu hiện tại có thể vượt sản lượng, Macquarie cho biết.
Dự trữ sản phẩm thép bởi các thương nhân Trung Quốc giảm xuống còn 11,71 triệu tấn tính đến 18/3, so với 12,09 triệu tấn tuần trước đó, công ty tư vấn công nghiệp Mysteel cho biết.
Richard Lu, nhà phân tích tại công ty tư vấn CRU, Bắc Kinh cho biết, giá gia tăng có thể kéo dài đến tháng 5, do thời tiết nóng hơn từ tháng 6, hoạt động xây dựng chậm chạp.
Mặc dù, giá thép tăng nhưng giá quặng sắt tại Sở giao dịch hàng hóa Đại Liên giảm 2%, xuống gần 411 NDT/tấn sau khi tăng gần đây.
Giá quặng sắt tại Đại Liên tăng 44% trong năm nay, trong khi giá thanh cốt thép tại Thượng Hải tăng 25%.
Giá quặng sắt giao ngay sang cảng Thiên Tân Trung Quốc giảm 0,2%, xuống còn 57,9 USD/tấn, The Steel Index cho biết.
Giá quặng sắt giao ngay, hợp đồng benchmark tăng 18,4% trong tháng 3/2016. Giá quặng sắt tăng 35% trong năm nay.
Giá thanh cốt thép và quặng sắt ngày 23/3/2016:
Hợp đồng | ĐVT | Giá mới nhất | Thay đổi | % thay đổi |
SHFE REBAR OCT6 | NDT/tấn | 2193 | + 32 | + 1,48 |
DALIAN IRON ORE DCE DCIO SEP6 | NDT/tấn | 411 | - 8,5 | - 2,03 |
SGX IRON ORE FUTURES MAY | USD/tấn | 53 | - 0,23 | - 0,43 |
THE STEEL INDEX 62 PCT INDEX | USD/tấn | 57,9 | - 0,1 | - 0,17 |
METAL BULLETIN INDEX | USD/tấn | 58,36 | - 0,46 | - 0,78 |
1 USD = 6,4882 NDT
Nguồn tin: Vinanet