Giá thép hôm nay 1/2 ghi nhận giá thép trong nước đồng loạt tăng, cao nhất lên mức 710.000 đồng/tấn. Giá thép trên sàn giao dịch ở mức 4.200 nhân dân tệ/tấn.
Giá thép ở mức 4.200 nhân dân tệ/tấn trên sàn giao dịch
Giá thép hôm nay giao tháng 5/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 34 nhân dân tệ xuống mức 4.200 nhân dân tệ/tấn.
Giá thép giao kỳ hạn tháng 10/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải ở mức 4.165 nhân dân tệ/tấn.
Giá thép trong nước tăng cao nhất 710.000 đồng/tấn.
Theo Steel Online, từ chiều 30/1, hàng loạt công ty thép thông báo điều chỉnh tăng giá bán mặt hàng thép lần thứ 2 liên tiếp. Theo đó, thép Việt Đức, Hòa Phát, Việt Ý, Pomina... đồng loạt tăng giá trên toàn quốc đối với sản phẩm thép cuộn xây dựng và thép cây ở mức trung bình 200.000-400.000 đồng/tấn (chưa bao gồm thuế VAT).
Ở lần điều chỉnh này, thép Việt Nhật là thương hiệu có mức tăng mạnh nhất tới 710.000 đồng/tấn với hai loại thép thanh vằn D10 CB300 và CB240 đều lên 15,58 triệu đồng/tấn.
Tại khu vực miền Bắc, Hòa Phát điều chỉnh tăng 210.000 đồng/tấn đối với thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300. Sau điều chỉnh, giá hai loại thép này lần lượt là 15,15 triệu đồng/tấn và 15,23 triệu đồng/tấn.
Tại khu vực miền Nam, Hòa Phát điều chỉnh tăng thép thanh vằn D10 CB300 và thép cuộn CB240 ở mức 210.000-410.000 đồng/tấn lên 15,12 triệu đồng/tấn và 15,17 triệu đồng/tấn.
Tương tự, thép Việt Ý điều chỉnh tăng 200.000 đồng/tấn với hai loại thép CB240 và D10 CB300 lên 15,1 triệu đồng/tấn và 15,2 triệu đồng/tấn. Thép Việt Đức cũng điều chỉnh tăng 200.000 đồng/tấn lên 14,9 triệu đồng/tấn và 15,1 triệu đồng/tấn với 2 loại thép trên.
Đây là lần tăng thứ hai liên tiếp của giá thép từ đầu năm đến nay. Tổng mức tăng sau hai lần điều chỉnh khoảng trên dưới 1 triệu đồng/tấn, tùy từng thương hiệu, chủng loại. Sau khi được điều chỉnh, giá thép của các thương hiệu hôm nay cụ thể như sau:
Giá thép tại miền Bắc
Bảng giá thép Hòa Phát 3 miền |
Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Hòa Phát đang ở mức 15.150 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.230 đồng/kg.
Bảng giá thép Việt Ý khu vực miền Bắc |
Thương hiệu thép Việt Ý có giá thép cuộn CB240 ở mức 15.100 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.200 đồng/kg.
Bảng giá thép Việt Mỹ 3 miền |
Đối với thép Việt Đức, giá bán thép cuộn CB240 hiện ở mức 14.900 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.100 đồng/kg.
Giá thép của thương hiệu Việt Sing hiện như sau: thép cuộn CB240 ở mức 15.020 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.120 đồng/kg.
Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Việt Nhật đạt mức 15.580 đồng/kg. Giá thép thanh vằn D10 CB300 của cùng thương hiệu hiện ở mức 15.580 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung
Ở khu vực miền Trung, thương hiệu thép Hòa Phát đang có giá thép cuộn CB240 ở mức 15.070 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.220 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Đức có giá thép cuộn CB240 ở mức 15.250 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.450 đồng/kg.
Bảng giá thép Pomina khu vực miền Trung và miền Nam |
Ghi nhận đối với thương hiệu Pomina, giá hiện như sau: thép cuộn CB240 ở mức 16.220 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 16.270 đồng/kg.
Giá thép tại miền Nam
Tại miền Nam, giá thép cuộn CB240 của Hòa Phát đang ở mức 15.120 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.170 đồng/kg.
Thương hiệu Pomina có giá thép cuộn CB240 ở mức 16.170 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 16.270 đồng/kg.
Bảng giá thép Miền Nam |
Tương tự, giá thép cuộn CB240 của thương hiệu Thép Miền Nam ở mức 15.730 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.940 đồng/kg.
Nguồn tin: Công thương