Giá thép hôm nay 17/3 ghi nhận sau 6 phiên tăng liên tiếp, giá thép quay đầu giảm mạnh 122 nhân dân tệ/tấn trên sàn giao dịch.
Giá thép quay đầu giảm trên sàn giao dịch
Giá thép hôm nay giao tháng 5/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 122 nhân dân tệ xuống mức 4.237 nhân dân tệ/tấn.
Giá thép giao kỳ hạn tháng 10/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 73 nhân dân tệ, xuống mức 4.222 nhân dân tệ/tấn.
Giá nguyên liệu đầu vào tăng, doanh nghiệp thép phải tăng giá để bù lỗ
Các doanh nghiệp thép trong nước buộc phải tăng giá để bù lỗ do nguyên liệu đầu vào tăng cao |
Liên quan đến giá cả, Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA) cho biết từ đầu năm đến nay, các doanh nghiệp thép liên tục tăng giá bán. Sau điều chỉnh, giá bán thép xây dựng hiện nay tại thị trường miền Nam tăng 5 - 6% so với tháng cuối năm 2022. Nhiều khả năng sắp tới thị trường phía Bắc cũng sẽ điều chỉnh tăng theo.
Gần đây nhất, Thép Miền Nam đã có thông báo gửi tới khách hàng về việc điều chỉnh tăng thêm 150.000 đồng/tấn với cả hai sản phẩm thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300 từ ngày 8/3. Sau điều chỉnh, giá bán mới nhất của hai loại thép này lần lượt là 16,81 triệu đồng/tấn và 16,76 triệu đồng/tấn.
Trước đó, Hòa Phát cũng thông báo tăng giá bán thép cây thêm 200.000 đồng/tấn. Hiện giá thép Hòa Phát đang ở mức 15,96 triệu đồng một tấn đối với thép cuộn CB240 và 15,84 triệu đồng một tấn với thép D10 CB300.
Các thương hiệu như thép Việt Ý, Việt Đức, Thép Miền Nam, Việt Nhật cũng bán quanh 16 triệu đồng một tấn. Riêng Pomina từ giữa tháng 2 đã nâng giá bán loại CB240 thêm 1 triệu đồng/tấn, lên mức 17,57 triệu đồng/tấn; thép thanh vằn D10 CB300 tăng 1,02 triệu đồng/tấn, lên thành 17,6 triệu đồng/tấn.
VSA nhận định tiêu thụ thép xây dựng sau Tết vẫn ở mức thấp so với kỳ vọng do thị trường bất động sản trì trệ cùng với việc hệ thống ngân hàng siết chặt tín dụng. Giá nguyên vật liệu tăng nhiều khiến các nhà máy trong nước tăng giá bán nhiều lần để bù lại giá thành sản xuất và giảm lỗ.
Tuy nhiên, các bước tăng giá thời gian qua tại thị trường thép xây dựng nội địa của Việt Nam là tương đối khiêm tốn và thận trọng so với thế giới.
Giá thép trong nước vượt ngưỡng 17 triệu đồng/tấn
Thép Pomina mới đây điều chỉnh giá bán tăng hơn 1 triệu đồng/tấn, đưa giá thép xây dựng của thương hiệu này lên gần 17,5 triệu đồng/tấn.
Theo đó, mức giá mới của thép cuộn Pomina tại khu vực miền Trung loại phi 10 lên 17,6-17,8 triệu đồng/tấn, tùy tiêu chuẩn; phi 12 từ 17,29-17,49 triệu đồng/tấn. Còn tại khu vực miền Nam cũng tăng 810.000 đồng/tấn, lên 17,08-17,49 triệu đồng/tấn, tùy loại.
Các công ty thép khác như Vina Kyoei, Thép Miền Nam đều vượt 16 triệu đồng/tấn. Theo đó thép Vina Kyoei, Thép Miền Nam loại phi 10 có cùng giá bán từ 16,24-16,44 triệu đồng/tấn. Các hãng thép khác như Hòa Phát, Việt - Ý, Thái Nguyên… cũng có giá bán ra gần 16 triệu đồng/tấn.
Với mức giá trên được xuất bán tại các nhà máy, còn giá bán lẻ tại cửa hàng sẽ đội thêm vài triệu đồng/tấn, chủ yếu là phí vận chuyển từ nhà máy đến nơi tiêu thụ. Theo đó, giá thép bán lẻ của Vina Kyoei, Thép Miền Nam hiện tại đã vượt hơn 18,2 triệu đồng/tấn; giá thép của các hãng khác từ 17-17,5 triệu đồng/tấn. Riêng giá thép của Pomina lên tới gần 19 triệu đồng/tấn.
Bảng giá thép sau khi điều chỉnh cụ thể như sau:
Giá thép tại Miền Bắc
Theo SteelOnline.vn, thương hiệu thép Hòa Phát có giá bán như sau: Dòng thép cuộn CB240 lên mức 15.960 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.840 đồng/kg.
Thép Việt Ý có giá như sau: Dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.910 đồng/kg; thép D10 CB300 có giá 15.810 đồng/kg.
Thép Việt Sing, 2 dòng sản phẩm của hãng gồm thép cuộn CB240 có giá 15.830 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.830 đồng/kg.
Thép VAS, hiện dòng thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300 đều lên mức giá 15.680 đồng/kg và 15.580 đồng/kg.
Thép Việt Nhật, với dòng thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300 đều có mức giá 15.880 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Đức, với thép cuộn CB240 có giá 15.710 đồng/kg; với thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.810 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung
Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.880 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.730 đồng/kg.
Thép Việt Đức, dòng thép cuộn CB240 có giá 16.060 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16.060 đồng/kg.
Thép VAS, với thép cuộn CB240 ở mức 15.680 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.580 đồng/kg.
Thép Pomina, hiện dòng thép cuộn CB240 có giá 17.570 đồng/kg; dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 17.600 đồng/kg.
Giá thép tại miền Nam
Thép Hòa Phát, với thép cuộn CB240 ở mức 15.980 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.880 đồng/kg.
Thép VAS, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.580 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.680 đồng/kg.
Thép Tung Ho, với thép cuộn CB240 ở mức 15.730 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.780 đồng/kg.
Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 có giá 17.290 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 17.390 đồng/kg.
Nguồn tin: Công thương