Giá thép hôm nay 26/10 ghi nhận giá thép tiếp tục giảm sâu xuống 3.564 nhân dân tệ/tấn. Đây là mức giảm thấp nhất trong mấy tuần qua.
Giá thép hôm nay ghi nhận giá thép giao tháng 1/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải tiếp tục giảm sâu, để mất mốc 3.600 nhân dân tệ/tấn. Giá thép giảm mạnh còn 3.564 nhân dân tệ/tấn.
Giá thép hôm nay giao kỳ hạn tháng 5/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải cũng giảm 38 nhân dân tệ, xuống mức 3.513 nhân dân tệ/tấn.
Không chỉ giá thép, giá đồng, nhôm cũng đồng loạt giảm trên các sàn giao dịch hôm nay. Dữ liệu cho thấy nền kinh tế Trung Quốc trong quý III phục hồi nhanh hơn dự kiến nhưng triển vọng bị lu mờ bởi các biện pháp kiểm soát Covid-19, sự sụt giảm bất động sản và suy yếu tăng trưởng ở các nơi khác trên thế giới.
Trên sàn giao dịch London giá đồng giảm 0,6% xuống 7.579,50 USD/tấn.
Giá đồng đã giảm 30% so với mức đỉnh vào tháng 3 do nền kinh tế toàn cầu tăng trưởng chậm lại, làm giảm tiêu thụ kim loại.
Trên sàn giao dịch London, giá nhôm cũng giảm 0,8% xuống mức 2.189,50 USD/tấn, giá kẽm tăng 1,4% lên 2,968 USD, giá nikel tăng 1,6% lên mức 22,290 USD, giá chì tăng 0,2% lên 1,898 USD và giá thiếc tăng 0,1% xuống mức 18.505 USD/tấn.
Giá thép trong nước đi ngang sau 2 phiên giảm
Với thép Hòa Phát, trong vòng hơn một tháng, thép Hoà Phát đã giảm 1,2-1,3 triệu đồng mỗi tấn.
Tại miền Bắc, giá thép hôm nay 26/10 ghi nhận thép Hòa Phát với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.500 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.600 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Ý, hiện thép cuộn CB240 ở mức 14.510 đồng/kg; dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.720 đồng/kg.
Thép Việt Đức, hiện dòng thép cuộn CB240 giữ nguyên ở mức 14.350 đồng/kg; còn thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.660 đồng/kg.
Thép Việt Sing, hiện thép cuộn CB240 ở mức 14.310 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.510 đồng/kg.
Thép Việt Nhật điều chỉnh giảm giá, với dòng thép cuộn CB240 giảm 200 đồng, có giá 14.310 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.510 đồng/kg.
Tại miền Trung, thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.310 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.820 đồng/kg.
Thép Việt Đức, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.620 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.020 đồng/kg.
Thép Việt Mỹ (VAS), với thép cuộn CB240 ở mức 14.260 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.360 đồng/kg.
Thép Pomina, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.730 đồng/kg; tuy nhiên, dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.940 đồng/kg.
Tại miền Nam, thép Việt Mỹ (VAS), dòng thép cuộn CB240 giảm 100 đồng xuống mức 14.310 đồng/kg; còn với thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.410 đồng/kg - giảm 310 đồng.
Thép Hòa Phát, dòng thép cuộn CB240 còn ở mức 14.360 đồng/kg; trong khi đó, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.570 đồng/kg.
Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.580 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.680 đồng/kg.
Nguồn tin: Công thương