Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Giá thép thanh vằn - cuộn cán nóng đi ngang

Giá thép không gỉ, thép thanh vằn giữ nguyên so với ngày 2/5 và lần lượt giao dịch ở 2.773 USD/tấn và 750 USD/tấn.

Giá nickel, đồng, nhôm đều bằng ngày 2/5 và giao dịch lần lượt ở mức 35.606 USD/tấn, 11.195 USD/tấn và 3.151 USD/tấn.

Giá giao ngay của nhiều loại thép tại Trung Quốc ngày 3/5 không thay đổi so với ngày 2/5. Thép không gỉ, thép thanh vằn giữ nguyên và lần lượt giao dịch ở 18.331 nhân dân tệ/tấn (2.773 USD/tấn) và 4.962 nhân dân tệ/tấn (750 USD/tấn).

Cuộn cán nóng, cuộn cán nguội, hình chữ I cũng không đổi và lần lượt ở mức 5.014 nhân dân tệ/tấn (758 USD/tấn), 5.640 nhân dân tệ/tấn (853 USD/tấn) và 5.223 nhân dân tệ/tấn (790 USD/tấn).

Trong tháng 4, giá thép hình chữ I tăng 2,4% và giao dịch ở 5.223 nhân dân tệ/tấn (790 USD/tấn) vào ngày cuối tháng. Ngược lại, cuộn cán nóng, thép không gỉ và thanh vằn giảm 4,5%, 2,2% và 1,7% theo thứ tự và giao dịch ở 5.014 nhân dân tệ/tấn (758 USD/tấn), 18.331 nhân dân tệ/tấn (2.774 USD/tấn) và 4.962 nhân dân tệ/tấn (750 USD/tấn).

Về giá giao ngay của kim loại màu, nickel, đồng, nhôm đều bằng ngày 2/5 và giao dịch lần lượt ở mức 235.300 nhân dân tệ/tấn (35.606 USD/tấn), 73.985 nhân dân tệ/tấn (11.195 USD/tấn) và 20.826 nhân dân tệ/tấn (3.151 USD/tấn).

Về thị trường trong nước, giá thép của nhiều thương hiệu đang quanh 19 triệu tấn. Trong đó, giá loại CB240 của Hòa Phát tại 3 miền Bắc, Trung, Nam đang ở sát mức 19 triệu đồng/tấn. Loại CB300 D10 ở miền Bắc là 19,04 triệu đồng/tấn, còn ở miền Nam và miền Trung là 19,09 triệu đồng/tấn. 

Giá loại CB240 của thương hiệu thép Tung Ho là 18,98 triệu đồng/tấn, còn loại CB300 D10 là 19,13 triệu đồng/tấn. Hai loại thép trên của thương hiệu Việt Sing lần lượt là 18,82 triệu đồng/tấn và 19,03 triệu đồng/tấn.

Nguồn tin: NDH

ĐỌC THÊM