Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Giá thép thanh vằn, nickel giảm

Giá thép thanh vằn giao ngay tại Trung Quốc ngày 26/4 là 4.932 nhân dân tệ/tấn (752 USD/tấn), giảm 1,1% so với ngày 25/4.

Giá quặng 63,5% Fe vẫn giữ so với ngày 25/4 và ở mức 937 nhân dân tệ/tấn (143 USD/tấn).

Giá thép thanh vằn giao ngay tại Trung Quốc ngày 26/4 là 4.932 nhân dân tệ/tấn (752 USD/tấn), giảm 1,1% so với ngày trước đó. So với cuối tuần trước, giá mặt hàng này giảm 3% nhưng vẫn đang cao hơn đầu năm khoảng 5%.

Cuộn cán nguội hạ 0,1% xuống còn 5.640 nhân dân tệ/tấn (860).

Trong khi đó, thép không gỉ, thép hình chữ I và cuộn cán nóng đều không đổi so với ngày trước đó. Giá các mặt hàng trên lần lượt là 18.481 nhân dân tệ/tấn (2.818 USD/tấn), 5.133 nhân dân tệ/tấn (782 USD/tấn) và 5.004 nhân dân tệ/tấn (763 USD/tấn).

Giá quặng 63,5% Fe vẫn giữ ở 937 nhân dân tệ/tấn (143 USD/tấn).

Về giá giao ngay của kim loại màu, nickel giảm 2,3% xuống còn 225.883 nhân dân tệ/tấn (34.447 USD/tấn). Nhôm, kẽm hạ lần lượt 1% và 0,8% xuống còn 20.750 nhân dân tệ/tấn (3.164 USD/tấn) và 27.498 nhân dân tệ/tấn (4.193 USD/tấn).

Đồng và bạc cùng hạ 0,6% xuống còn lần lượt 73.935 nhân dân tệ/tấn (11.275 USD/tấn) và 4.986 nhân dân tệ/tấn (760 USD/tấn).

Về thị trường trong nước, giá thép của nhiều thương hiệu đang quanh 19 triệu tấn. Trong đó, giá loại CB240 của Hòa Phát tại 3 miền Bắc, Trung, Nam đang ở sát mức 19 triệu đồng/tấn. Loại CB300 D10 ở miền Bắc là 19,04 triệu đồng/tấn, còn ở miền Nam và miền Trung là 19,09 triệu đồng/tấn. 

Giá loại CB240 của thương hiệu thép Tung Ho là 18,98 triệu đồng/tấn, còn loại CB300 D10 là 19,13 triệu đồng/tấn. Hai loại thép trên của thương hiệu Việt Sing lần lượt là 18,82 triệu đồng/tấn và 19,03 triệu đồng/tấn.

Nguồn tin: NDH

ĐỌC THÊM