Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Giá thép thanh vằn tương lai tại Trung Quốc giảm hơn 2% vì lo ngại nhu cầu đi xuống

Giá quặng sắt giao tại cảng Thiên Tân, Trung Quốc là 150 USD/tấn, giảm 1% so với cuối tuần trước.

Giá thép thanh vằn giảm 2,2% so với cuối tuần trước xuống 785 USD/tấn. 

Giá thép thanh vằn tương lai tại Trung Quốc ngày 11/4 ở mức 5.005 nhân dân tệ/tấn (785 USD/tấn), giảm 2,2% so với cuối tuần trước. 

Giá loại thép này giảm vì lo ngại về nhu cầu đi xuống bên cạnh sản lượng tăng và giá nguyên liệu đầu vào giảm. Tình hình Covid-19 tại Trung Quốc đang ảnh hưởng lớn đến nhu cầu tiêu thụ vật liệu xây dựng tại nước này. Lượng F0 mới ghi nhận trong ngày 11/4 tại Thượng Hải đã vượt 26.000 ca. 

Bên cạnh đó, sản lượng thép hàng ngày của Trung Quốc cuối tháng 3 là 2,2 triệu tấn, tăng 5,4 triệu tấn so với giữa tháng 3.

Giá quặng sắt giao tại cảng Thiên Tân, Trung Quốc là 150 USD/tấn, giảm 1% so với cuối tuần trước. So với đỉnh ngày 7/3, mặt hàng này giảm hơn 5%.

Về giá thép giao ngay, loại hình chữ I không đổi so với cuối tuần trước và ở mức 5.103 nhân dân tệ/tấn (801 USD/tấn). Trong khi đó, nhiều loại khác có diễn biến trái chiều. 

Thép thanh vằn giảm 2% còn 4.962 nhân dân tệ/tấn (779 USD/tấn). Loại cuộn cán nóng cùng mức giảm với thép thanh vằn và giao dịch ở 5.140 nhân dân tệ/tấn (807 USD/tấn).

Thép không gỉ giảm 1,6% còn 18.531 nhân dân tệ/tấn (2.909 USD/tấn).

Về giá giao ngay của kim loại màu, giá nickel dẫn đầu danh sách giảm với 4,5% còn 211.133 nhân dân tệ/tấn (33.146 USD/tấn). Nhôm là 21.256 nhân dân tệ/tấn (3.337 USD/tấn), giảm 3,2% so với cuối tuần trước. Bạc diễn biến trái ngược với 2 loại trên và tăng 1,9% lên 5.059 nhân dân tệ/tấn (794 USD/tấn).

Về thị trường trong nước, giá loại CB240 của Hòa Phát, doanh nghiệp chiếm 32,6% thị phần thép xây dựng toàn quốc trong năm 2021 - tại 3 miền Bắc, Trung, Nam đang ở sát mức 19 triệu đồng/tấn. Loại CB300 D10 ở miền Bắc là 19,04 triệu đồng/tấn, còn ở miền Nam và miền Trung là 19,09 triệu đồng/tấn. Các mức giá trên không đổi từ ngày 16/3.

Nguồn tin: NDH

 

ĐỌC THÊM