Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Giá thép thanh vằn tương lai tăng 1%, cao nhất 6 tháng

Giá thép thanh vằn tương lai tại Trung Quốc ngày 19/4 là 5.159 nhân dân tệ/tấn (806 USD/tấn, cao nhất 6 tháng.

Giá nickel, kẽm giao ngay đồng loạt tăng 5,1% và 2,4% lên 249.083 nhân dân tệ/tấn (38.951 USD/tấn) và 28.712 nhân dân tệ/tấn (4.489 USD/tấn).

Giá thép thanh vằn tương lai tại Trung Quốc ngày 19/4 là 5.159 nhân dân tệ/tấn (806 USD/tấn), tăng 0,9% so với ngày 18/4, cao nhất 6 tháng.

Giá mặt hàng này tăng vì Trung Quốc phong tỏa nhiều thành phố, trong đó có Thượng Hải, làm ảnh hưởng đến sản xuất, vận chuyển... Bên cạnh đó, Trung Quốc vẫn đang áp dụng các biện pháp giảm khí thải ra môi trường.

Sản lượng thép thô của Trung Quốc trong tháng 3 giảm 6% so với cùng kỳ năm trước xuống còn 88,3 triệu tấn. Còn trong quý I, sản lượng giảm 10,5% so với cùng kỳ 2021.

Về giá giao ngay, thép thanh vằn, thép cuộn cán nóng tăng 0,3% lên lần lượt 5.063 nhân dân tệ/tấn (791 USD/tấn), và 5.200 nhân dân tệ/tấn (813 USD/tấn).

3 loại cuộn cán nguội, thép không gỉ và hình chữ I không đổi so với ngày trước đó và giao dịch ở 5.640 nhân dân tệ/tấn (881 USD/tấn), 18.398 nhân dân tệ/tấn (2.877 USD/tấn) và 5.133 nhân dân tệ/tấn (802 USD/tấn).

Giá quặng sắt cũng không đổi với 1.021 nhân dân tệ/tấn (159 USD/tấn).

Về kim loại màu, giá giao ngay diễn biến trái chiều. Nickel, kẽm đồng loạt tăng 5,1% và 2,4% lên 249.083 nhân dân tệ/tấn (38.951 USD/tấn), 28.712 nhân dân tệ/tấn (4.489 USD/tấn).

Thiếc và nhôm tăng lần lượt 1,1% và 1% lên 346.930 nhân dân tệ/tấn (54.252 USD/tấn), 22.040 nhân dân tệ/tấn (3.446 USD/tấn).

Trong khi đó, bạc giảm 0,6% còn 5.253 nhân dân tệ/tấn (821 USD/tấn).

Về thị trường trong nước, các thương hiệu thép vẫn giữ nguyên mức giá kể từ ngày 16/3 và giá đang quanh 19 triệu đồng/tấn. Theo đó, giá loại CB240 của Hòa Phát, doanh nghiệp chiếm 32,6% thị phần thép xây dựng toàn quốc trong năm 2021 - tại 3 miền Bắc, Trung, Nam đang ở sát mức 19 triệu đồng/tấn. Loại CB300 D10 ở miền Bắc là 19,04 triệu đồng/tấn, còn ở miền Nam và miền Trung là 19,09 triệu đồng/tấn. 

Giá loại CB240 của thương hiệu Thép Việt Ý là 18,89 triệu đồng/tấn, còn loại CB300 D10 là 18,99 triệu đồng/tấn. Hai loại thép trên của thương hiệu Việt Nhật lần lượt là 18,82 triệu đồng/tấn và 18,92 triệu đồng/tấn.

Nguồn tin: NDH

ĐỌC THÊM