Ngày 4/5, thị trường thép trong nước tiếp tục đi ngang; còn trên sàn giao dịch Thượng Hải giữ nguyên ở mức 4.910 Nhân dân tệ/tấn.
Giá thép tại miền Bắc
Ngày hôm nay (4/5), các thương hiệu thép không có điều chỉnh giá bán, với dòng thép cuộn CB240 dao động ở mức 18.180 - 18.940 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá từ 18.280 - 19.180 đồng/kg.
Theo SteelOnline.vn, thương hiệu thép Hòa Phát không có điều chỉnh về giá. Cụ thể, thép cuộn CB240 bình ổn ở mức 18.940 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 19.040 đồng/kg.
Thép Việt Ý tiếp tục giữ nguyên giá bán. Dòng thép cuộn CB240 hiện ở mức 18.890 đồng/kg; dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 18.990 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Đức duy trì kéo dài chuỗi ngày ổn định. Với 2 dòng sản phẩm của hãng gồm thép cuộn CB240 ở mức 18.880 đồng/kg; còn thép thanh vằn D10 CB300 có giá 19.180 đồng/kg.
Thép VAS, không có biến động, với 2 dòng sản phẩm của hãng gồm thép cuộn CB240 ở mức 18.180 đồng/kg; dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 18.280 đồng/kg.
Thép Việt Nhật tiếp tục chuỗi ngày bình ổn, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 18.820 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 18.920 đồng/kg.
Thép Việt Sing, với 2 sản phẩm bao gồm dòng thép cuộn CB240 đạt mức 18.820 đồng/kg; dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 19.030 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung
Tại thị trường miền Trung, giá 2 sản phẩm gồm thép cuộn CB240 có giá từ 18.790 - 19.380 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 18.840 - 19.580 đồng/kg.
Thép Hòa Phát tiếp tục đi ngang, với 2 sản phẩm của hãng gồm dòng thép cuộn CB240 hiện ở mức 18.990 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 19.090 đồng/kg.
Thép Việt Đức không có biến động. Cụ thể, với 2 sản phẩm của hãng gồm thép cuộn CB240 hiện ở mức 18.980 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 19.280 đồng/kg.
Thép VAS tiếp tục ổn định. Hiện dòng thép cuộn CB240 có giá 18.790 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 đạt mức 18.840 đồng/kg.
Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 bình ổn ở mức 19.380 đồng/kg; còn thép thanh vằn D10 CB300 có giá bán 19.580 đồng/kg.
Giá thép tại miền Nam
Các thương hiệu thép tại thị trường miền Nam duy trì bình ổn giá bán; với dòng thép cuộn CB240 có giá 18.890 - 19.430 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 bình ổn trong mức giá 18.990 - 19.630 đồng/kg.
Thép Hòa Phát tiếp tục bình ổn. Cụ thể, với dòng thép cuộn CB240 hiện ở mức 18.990 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 19.090 đồng/kg.
Thép Pomina, với 2 dòng sản phẩm của hãng bao gồm dòng thép cuộn CB240 ở mức 19.430 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 19.630 đồng/kg.
Thép VAS không có điều chỉnh. Dòng thép cuộn CB240 hiện ở mức 18.890 đồng/kg; với thép thanh vằn D10 CB300 chạm mức 18.990 đồng/kg.
Thép Tung Ho, với dòng thép cuộn CB240 có mức giá 18.980 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 hiện có giá 19.130 đồng/kg.
Giá thép trên sàn giao dịch
Giá thép giao kỳ hạn tháng 10/2022 trên sàn giao dịch Thượng Hải hôm nay bình ổn ở mức 4.910 Nhân dân tệ/tấn.
Vào tháng 4/2022, Hiệp hội Thép thế giới (WSA) dự báo nhu cầu toàn cầu sẽ chỉ tăng 0,4% trong năm nay. Tuy nhiên, WSA dự kiến, con số này sẽ từ từ tăng lên 2,2% vào năm 2023.
Song, vấn đề nằm ở chỗ, hầu hết những ước tính này được đưa ra từ rất lâu trước khi xảy ra xung đột Nga - Ukraine, tình trạng phong tỏa do đại dịch tại Trung Quốc cũng như sự gián đoạn trong chuỗi cung ứng.
Do vậy, đang hoài nghi liệu rằng nhu cầu có thực sự thu hẹp nhiều như dự báo. Và nhiều người nhận định còn quá sớm để đưa ra kết luận chính xác.
Bước vào 2022, giá thép bắt đầu giảm và rời khỏi mức cao lịch sử được ghi nhận trong năm 2021. Nhưng trước khi bước vào tháng 3/2022, giá thép đã quay đầu với mức tăng hàng tháng lớn nhất từ trước đến nay.
WSA xếp Ukraine là nước sản xuất thép lớn thứ 13 trên thế giới, cũng như nước xuất khẩu sắt lớn thứ 5 tính theo khối lượng. Tuy nhiên, xung đột Nga - Ukraine đã và đang ảnh hưởng đến sản lượng sản xuất thép.
Nguồn tin: Kinh tế & Đô thị