Ngày 9/1, thị trường thép trong nước tiếp tục giữ nguyên giá bán. Còn trên sàn giao dịch Thượng Hải ở mức 4.034 Nhân dân tệ/tấn.
Giá thép tại miền Bắc
Theo SteelOnline.vn, thương hiệu thép Hòa Phát, với thép cuộn CB240 giữ ở mức 14.940 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.020 đồng/kg.
Thép Việt Ý với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.900 đồng/kg; còn thép D10 CB300 ổn định, có giá 15.000 đồng/kg.
Tháng 12/2022, Tập đoàn Hòa Phát đạt sản lượng bán hàng các sản phẩm thép đạt 558.000 tấn, tăng 26% so với tháng 11. Ảnh: Hòa Phát
Thép Việt Sing, với thép cuộn CB240 ngừng tăng giá, hiện ở mức 14.820 đồng/kg; thép D10 CB300 có giá 14.920 đồng/kg.
Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.870 đồng/kg; thép D10 CB300 có giá 14.870 đồng/kg.
Thép Việt Nhật, với dòng thép cuộn CB240 sau khi điều chỉnh, hiện giữ nguyên ở mức 14.870 đồng/kg; thép D10 CB300 có giá 14.870 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Đức, với thép cuộn CB240 hiện duy trì ở mức 14.700 đồng/kg; với thép D10 CB300 có giá 14.900 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung
Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.860 đồng/kg; thép D10 CB300 có giá 15.010 đồng/kg.
Thép Pomina, hiện thép cuộn CB240 ở mức 16.120 đồng/kg; dòng thép D10 CB300 có giá 16.320 đồng/kg.
Thép Việt Đức, dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.050 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.250 đồng/kg.
Thép VAS, với thép cuộn CB240 giữ nguyên ở mức 14.870 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.870 đồng/kg.
Giá thép tại miền Nam
Thép Hòa Phát, với thép cuộn CB240 hiện ở mức 14.910 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.760 đồng/kg.
Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 16.060 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 16.060 đồng/kg.
Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.870 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.870 đồng/kg.
Thép Tung Ho, với thép cuộn CB240 ở mức 15.070 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.870 đồng/kg.
Giá thép trên sàn giao dịch
Giá thép giao kỳ hạn tháng 10/2023 trên sàn giao dịch Thượng Hải ở mức 4,034 Nhân dân tệ/tấn.
Tháng 12/2022, tập đoàn Hòa Phát đạt sản lượng bán hàng các sản phẩm thép đạt 558.000 tấn, tăng 26% so với tháng 11. Trong đó, thép xây dựng thành phẩm là 358.000 tấn, tăng nhẹ so với cùng kỳ. Thép cuộn cán nóng (HRC) đạt 144.000 tấn, còn lại là phôi thép.
Lũy kế cả năm 2022, Hòa Phát đã cung cấp cho thị trường 7,2 triệu tấn thép, giảm 7% so với năm 2021, bao gồm phôi thép, thép xây dựng, HRC.
Đóng góp chính vào sản lượng bán hàng là thép xây dựng và HRC. Thép xây dựng ghi nhận 4,2 triệu tấn, tăng 10% so với cùng kỳ và đóng góp 59% trong tổng sản lượng thép các loại. Trong đó xuất khẩu đóng góp gần 1,2 triệu tấn.
Năm 2022, Hòa Phát sản xuất nhiều mác thép mới, nghiên cứu phát triển các dòng thép kỹ thuật khó như: thép cuộn làm tanh lốp ô tô, đinh vít, và thép thanh vằn đóng cuộn ….
Ở nhóm sản phẩm hạ nguồn, sản lượng ống thép Hòa Phát đạt gần 750.000 tấn, tăng khoảng 11% so với năm 2021. Mặt hàng tôn mạ đạt 328.000 tấn, về lượng giảm 23% so với cùng kỳ do thị trường xuất khẩu sa sút, riêng sản lượng bán hàng nội địa tăng khoảng 21%.
Về thị phần, tập đoàn Hòa Phát tiếp tục giữ vị trí số 1 Việt Nam về thép xây dựng, ống thép. Tôn Hòa Phát có mặt trong top 5 doanh nghiệp có thị phần lớn nhất.
Với quy mô công suất 8,5 triệu tấn/năm, Hòa Phát hiện là nhà sản xuất thép lớn nhất Việt Nam, tương đương top 50 doanh nghiệp thép lớn nhất thế giới. Tuy nhiên, trong bối cảnh nhu cầu thép suy yếu và tồn kho cao giữa lo ngại về suy thoái kinh tế, Hòa Phát đã phải tạm ngừng hoạt động 4 lò cao, giảm công suất hoạt động.
Nguồn tin: Kinh tế & Đô thị