Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Hàng hóa xuất khẩu sang Đức tăng mạnh nhất ở nhóm hàng sắt thép

 Đa số các nhóm hàng xuất khẩu sang thị trường Đức trong 9 tháng đầu năm 2017 tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm trước; trong đó xuất khẩu sắt thép tăng mạnh nhất 135,8%.

 

Theo tính toán từ số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Đức trong 9 tháng đầu năm 2017 đạt 4,77 tỷ USD, tăng trên 10% so với cùng kỳ năm 2017; trong đó riêng tháng 9/2017 đạt trị giá 568,83 triệu USD, tăng 9% so với tháng 8/2017.

Trong số 29 nhóm hàng xuất khẩu chủ yếu sang thị trường Đức trong 9 tháng đầu năm 2017, nhóm hàng đạt kim ngạch lớn nhất là điện thoại các loại và linh kiện, đạt 1,33 tỷ USD, chiếm 27,9% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 5,5% so với cùng kỳ năm trước.

Tiếp sau đó là nhóm hàng giày dép các loại, chiếm 14,8% tổng kim ngạch xuất khẩu, đạt 707,83 triệu USD, tăng 35% so với cùng kỳ; nhóm hàng dệt may đạt 534,65 triệu USD, chiếm 11,2% tổng kim ngạch, tăng 1,2% so với cùng kỳ năm 2016.

Nhìn chung, đa số các nhóm hàng xuất khẩu sang thị trường Đức trong 9 tháng đầu năm 2017 tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm trước; trong đó xuất khẩu sắt thép tăng mạnh nhất 135,8%, mặc dù kim ngạch khoongcao, chỉ đạt 3,42 triệu USD; bên cạnh đó, xuất khẩu giấy và các sản phẩm từ giấy cũng tăng mạnh 73,3%; kim loại thường khác và sản phẩm tăng 69,1%; sản phẩm hóa chất tăng 63,4%; cao su tăng 51% .

Tuy nhiên, có một số nhóm hàng xuất khẩu sang thị trường Đức trong 9 tháng đầu năm 2017 sụt giảm về kim ngạch so với cùng kỳ như: hạt tiêu giảm 33%; sản phẩm gốm, sứ giảm 15,1%; sản phẩm mây, tre, cói và thảm giảm 10,2%; chè giảm 14%; cà phê giảm 4% .

Xuất khẩu hàng hóa sang Đức 9 tháng đầu năm 2017. ĐVT: USD

Mặt hàng

9T/2017

9T/2016

% so sánh

Tổng kim ngạch

4.767.293.309

4.329.453.704

+10,11

Điện thoại các loại và linh kiện

1.332.362.192

1.263.133.094

+5,48

Giày dép các loại

707.835.617

523.933.213

+35,10

Hàng dệt, may

534.652.477

528.407.760

+1,18

Cà phê

368.763.164

383.479.197

-3,84

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

365.903.992

311.875.325

+17,32

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

274.293.885

198.269.422

+38,34

Hàng thủy sản

130.537.695

129.197.450

+1,04

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

118.534.340

98.646.080

+20,16

Sản phẩm từ chất dẻo

86.456.813

84.718.983

+2,05

Gỗ và sản phẩm gỗ

77.848.404

71.777.097

+8,46

Hạt điều

76.762.584

71.355.539

+7,58

Phương tiện vận tải và phụ tùng

73.253.127

72.483.132

+1,06

Sản phẩm từ sắt thép

66.797.295

62.590.812

+6,72

Cao su

49.766.075

33.017.004

+50,73

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

44.408.079

34.667.838

+28,10

Hạt tiêu

39.079.241

58.293.638

-32,96

Sản phẩm từ cao su

21.497.699

18.599.921

+15,58

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

19.875.315

22.120.168

-10,15

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

14.572.910

11.885.871

+22,61

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

11.827.925

10.313.918

+14,68

Hàng rau quả

9.522.665

8.414.651

+13,17

Kim loại thường khác và sản phẩm

7.622.705

4.507.889

+69,10

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

7.212.510

5.517.399

+30,72

Sản phẩm gốm, sứ

6.140.688

7.236.667

-15,14

Sản phẩm hóa chất

4.573.996

2.799.180

+63,40

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

4.235.527

3.097.509

+36,74

Sắt thép các loại

3.415.952

1.449.344

+135,69

Giấy và các sản phẩm từ giấy

2.300.288

1.326.408

+73,42

Chè

939.113

1.090.348

-13,87

 Nguồn tin: Vinanet

ĐỌC THÊM